Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0 2 mol kf

Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: [Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5]


A.

B.

C.

D.

19/06/2021 209

D. 14,35 gam. 

Đáp án chính xác

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Để chứng minh tính oxi hóa của SO2, người ta cho SO2 phản ứng với chất nào sau đây? 

Xem đáp án » 19/06/2021 1,685

Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: Cl2, O2 [ở đktc, tỉ khối so với He là 13,85] phản ứng vừa đủ với 15,5 gam hỗn hợp Y gồm: Al, Cu thu được a gam chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong Y.

Xem đáp án » 19/06/2021 1,194

Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M [hóa trị n không đổi], tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H2SO4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.

Xem đáp án » 19/06/2021 1,153

Clorua vôi được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?  

Xem đáp án » 19/06/2021 722

Dẫn từ từ 8,96 lít SO2 [ở đktc] vào 250 ml Ba[OH]2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.

Xem đáp án » 19/06/2021 698

Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là 

Xem đáp án » 19/06/2021 589

Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là  

Xem đáp án » 19/06/2021 407

Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO[k] + Cl2 [k] → COCl2[k]

Lúc đầu nồng độ Cl2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên.

Xem đáp án » 19/06/2021 371

Cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

Xem đáp án » 19/06/2021 255

Bằng phương pháp hóa học [không dùng chất chỉ thị] hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: CaCl2, KBr, HCl. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án » 19/06/2021 184

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Xem đáp án » 19/06/2021 147

Cho các cân bằng sau

[I] 2HI [k] ⇔ H2 [k] + I2 [k];

[II] CaCO3 [r] ⇔ CaO [r] + CO2 [k];

[III] FeO [r] + CO [k] ⇔ Fe [r] + CO2 [k];

[IV] 2SO2 [k] + O2 [k] ⇔ 2SO3 [k];

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

Xem đáp án » 19/06/2021 147

Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

Xem đáp án » 19/06/2021 113

Khi cho O3 tác dụng lên giấy có tẩm KI và hồ tinh bột, thấy tờ giấy xuất hiện màu gì?

Xem đáp án » 19/06/2021 100

Có lỗi đường truyền

F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY

Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: [Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5]


Câu 87745 Vận dụng

Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: [Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5]


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Vì AgF tan trong dung dịch => NaF không phản ứng với AgNO3

=> Kết tủa chỉ có AgCl

Phương pháp giải bài tập về muối của halogen --- Xem chi tiết

...

Cho lượng dư dung dịch  A g N O 3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol KF và 0,1 mol KCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là 

A. 27,05 gam.        

B. 39,75 gam.        

C. 10,8 gam.        

D. 14,35 gam. 

Các câu hỏi tương tự

Cho lượng dư dung dịch A g N O 3  tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 27,05 gam.        

B. 39,75 gam.        

C. 10,8 gam.        

D. 14,35 gam. 

A. 74,2

B. 42,2

C. 64,0

D. 128,0

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là

A. 34% và 66%

B. 56% và 44%

C. 60% và 40%

D. 70% và 30%

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%.

B. 60% và 40%

C. 70% và 30%

D. 65% và 35%

Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca[ClO3]2, Ca[ClO]2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M [vừa đủ] thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. [Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều]

A. 35,16%  

B. 35,61%   

C. 16,35%   

D. Chưa xác định

Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 g

B. 10,8 g

C. 21,6 g

D. 27,05 g

Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 112,84 và 157,44 

B. 111,84 và 157,44

C. 111,84 và 167,44

D. 112,84 và 167,44

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO và 0,1 mol F e 2 O 3 trong H 2 S O 4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 2,3 gam

B. 3,2 gam

C. 23 gam

D. 32 gam

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề