Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 2 24 lít H2

Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 [đktc]. Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 [đktc]. Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?


Câu 4388 Vận dụng

Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 [đktc]. Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 [đktc]. Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol

→ 56x + 52y + 64z = 18,2 [1]

nH2= 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 [2]

nSO2= 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = nSO2. 2 = 0,075. 2 [3]

Phương pháp giải bài tập crom và hợp chất --- Xem chi tiết

...

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Page 2

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 [đktc], dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 6,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,4.

Đáp án:

1.A      2.C        3. D         4.D          5.B

6.B      7.D        8.B          9.C

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên Cu không phản ứng với dung dịch $H_2SO_4$ loãng dư.

Phương trình hóa học:

$Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$

Ta có: ${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$

Theo PTHH:

${n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1\,\,mol \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6\,\,gam$

$\begin{gathered} \% {m_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{12}}.100\% = 46,67\% \hfill \\ \% {m_{Cu}} = 100\% - 46,67\% = 53,33\% \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 2:

Đốt khí $H_2$ trong không khí sẽ có hiện tượng ngọn lửa màu xanh nhạt

Phương trình hóa học:

$2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$

Câu 3:

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Do đó, phản ứng thế là: $Fe_3O_4 + 4H_2 → 3Fe + 4H_2O$

Câu 4: 

${n_{Zn}} = \frac{{9,8}}{{65}} = 0,15\,\,mol,\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{9,8}}{{98}} = 0,1\,\,mol$

Phương trình hóa học:

$Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}$

Nhận thấy

$\frac{{0,15}}{1} > \frac{{0,1}}{1} \to {H_2}S{O_4}$ phản ứng hết, Zn dư.

${n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,[l]$

Câu 5:

$\begin{gathered} {n_{{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75\,\,mol \hfill \\ {O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,75 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_{{H_2}O}} = 1,5.18 = 27\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 6:

Phương trình hóa học: ${O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O$

Nhận thấy:  $\frac{{10}}{1} > \frac{{10}}{2} \to {H_2}$ phản ứng hết, $O_2$ dư.

Câu 7:

Phương trình hóa học: ${O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O$

${n_{{H_2}}} = 0,75\,\,mol;\,\,{n_{{O_2}}} = 0,25\,\,mol$

Nhận thấy:

$\frac{{0,25}}{1} < \frac{{0,75}}{2} \to $ $O_2$phản ứng hết, $H_2$ dư

${n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,5\,\,mol \to {m_{{H_2}O}} = 9\,\,gam$

Câu 8:

Có thể cùng các kim loại đứng trc H trong dãy hoạt động hóa học.

Chọn B. Al, Fe, Mg.

Câu 9:

$H_2$ khử được oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học là Fe, Cu, Pb.

Chọn C. Fe, Cu, Pb

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề