Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

Việc báo cáo hóa chất được thực hiện theo thông tư 32/2017/TT-BCT, tóm tắt phụ lục 5 – thông tư 32 gồm các nội dung chính phải báo cáo như sau:

Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

Phần I: THÔNG TIN CHUNG

Phần II: XUẤT NHẬP KHẨU HÓA CHẤT + Tiền chất công nghiệp + Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong công nghiệp + Tất cả các hóa chất

Phần III: BÁO CÁO MUA BÁN HÓA CHẤT TRONG NƯỚC + Tiền chất công nghiệp + Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong công nghiệp + Hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện trong công nghiệp + Lượng dự kiến mua năm sau

Phần IV: KHAI BÁO HÓA CHẤT SẢN XUẤT VÀ BÁO CÁO SẢN XUẤT CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÁC + Hóa chất thuộc danh mục khai báo + Tất cả các hóa chất + Lượng dự kiến sản xuất năm sau

Phần V: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HÓA CHẤT (liệt kê hóa chất theo các cơ sở, chi nhánh, các nhà máy,….) + Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong công nghiệp + Tiền chất công nghiệp + Hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện trong công nghiệp + Tất cả các hóa chất nguy hiểm

Phần VI: CÔNG TÁC AN TOÀN HÓA CHẤT + Tình hình chung thực hiện quy định về an toàn hóa chất + Tình hình tai nạn sự cố + Tình hình thực hiện huấn luyện an toàn hóa chất

Hệ thống chemicaldata.gov.vn sắp xếp nội dung cần báo cáo theo các nhóm, cụ thể như sau:

1. Bán trong nước + Tiền chất công nghiệp (Danh mục 4 – 73/2018/NĐ-CP), + Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (phụ lục 2 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện (phụ lục 1 – ND 113/2017/NĐ-CP)

2. Mua trong nước + Tiền chất công nghiệp (Danh mục 4 – 73/2018/NĐ-CP), + Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (phụ lục 2 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện (phụ lục 1 – ND 113/2017/NĐ-CP)

3. Nhập khẩu + Tiền chất công nghiệp (Danh mục 4 – 73/2018/NĐ-CP), + Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh (phụ lục 2 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Tất cả các hóa chất

4. Xuất khẩu + Tiền chất công nghiệp (Danh mục 4 – 73/2018/NĐ-CP), + Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh (phụ lục 2 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Tất cả các hóa chất

5. Sản xuất + Hóa chất thuộc danh mục khai báo (phụ lục 5 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Tất cả hóa chất

6. Sử dụng + Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (phụ lục 2 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Tiền chất công nghiệp nghiệp (Danh mục 4 – 73/2018/NĐ-CP) + Hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện (phụ lục 1 – ND 113/2017/NĐ-CP) + Tất cả các hóa chất nguy hiểm (theo định nghĩa trong Luật hóa chất)

7. Sự cố hóa chất + Liệt kê thông tin sự cố nếu có

8. Huấn luyện an toàn hóa chất + Báo cáo tình hình huấn luyện an toàn hóa chất (điều 34 nghị định 113/2017/NĐ-CP) * Lưu ý: Báo cáo tổng hợp chỉ hiển thị báo cáo trong năm báo cáo đã chọn. Nếu đã huấn luyện năm ngoái mà năm nay vẫn còn hiệu lực, vui lòng ghi chú tại phần ghi chú trong báo cáo tổng hợp.

9. Sản phẩm thương mại + Là danh sách các hóa chất và hỗn hợp chất tại cơ sở, kho doanh nghiệp

10. Dự kiến + Dự kiến lượng mua/sản xuất năm sau

Hướng dẫn sử dụng hệ thống CSDL

Đăng nhập

Hóa chất là một sản phẩm khi tiến hàng nhập khẩu để kinh doanh hay sản xuất. Các doanh nghiệp cần tra cứu kỹ và nắm rõ lô hàng của mình có nằm trong danh sách cần xin giấy phép nhập khẩu hay không. Hoặc quy trình khai báo hóa chất gồm những bước nào. Bài viết dưới đây của OZ Freight sẽ chia sẻ danh mục hóa chất phải khai báo khi nhập khẩu. Từ đó bạn sẽ xác định được các chính sách và nghĩa vụ thuế áp dụng mặt hàng đó.

Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

Hóa chất là gì ?

Hóa chất là các chất hoặc hợp chất có thành phần từ các nguyên tố hoặc phân tử khác nhau. Chúng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghiệp, y tế, nông nghiệp, môi trường và nghiên cứu khoa học.

Hóa chất có thể tồn tại dưới dạng chất lỏng, chất rắn hoặc khí, và có thể có tính chất vô cơ hoặc hữu cơ. Chúng được sản xuất thông qua các phương pháp hóa học và có thể có tác động và ảnh hưởng đến con người và môi trường xung quanh.

Hóa chất có vai trò quan trọng trong nhiều quy trình sản xuất, như sản xuất thuốc, chất tẩy rửa, phân bón, chất bảo quản thực phẩm, vật liệu xây dựng, và nhiều ứng dụng khác. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất cần tuân thủ các quy định và biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường.

Vì sao cần khai báo hóa chất khi nhập khẩu?

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và các ngành khác, Việt Nam liên tục nhập khẩu các loại hóa chất từ các thị trường như Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản và nhiều quốc gia khác. Tuy nhiên, do tính phức tạp của hóa chất, công tác quản lý đối với hoạt động kinh doanh, mua bán và sử dụng hóa chất rất khó khăn.

Một số hóa chất mang tính gây hại rất cao, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng và môi trường sống xung quanh. Đồng thời rất khó quản lý trong quá trình kinh doanh, mua bán, sử dụng. Vì vậy, để giám sát chặt chẽ việc kinh doanh, mua bán và sử dụng hóa chất, Nhà nước đã ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP về danh mục hóa chất phải khai báo.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, các doanh nghiệp và tổ chức thực hiện nhập khẩu hóa chất công nghiệp bắt buộc phải có giấy phép được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Điều này là một yêu cầu không thể thiếu trong quy trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng hóa chất.

Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

Quy định về danh mục hóa chất phải khai báo khi nhập khẩu

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, tổ chức và cá nhân nhập khẩu hóa chất là tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Giấy phép nhập khẩu hóa chất là một điều kiện cần thiết để thông quan, và do đó, nó là bắt buộc.

Theo Điều 43 của Luật hóa chất, tổ chức và cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo hóa chất với Bộ Công thương.

Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành theo quy định tại Điều 25 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, nằm trong Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

Điều 27 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về danh mục hóa chất phải khai báo và việc khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

  • Tổ chức và cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Ngay sau khi tờ khai hải quan được thông quan, Hải quan sẽ phản hồi các thông tin, bao gồm mã số khai báo và các thông tin khác theo Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này, đến hệ thống của Bộ Công thương.
  • Không áp dụng việc khai báo hóa chất nhập khẩu đối với tổ chức và cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Khi có thông báo về sự cố, tổ chức và cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tuy nhiên, tổ chức và cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng, tương tự như khi thực hiện qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 6 Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP

Danh mục hóa chất phải khai báo

Theo phụ lục V được ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, danh mục hóa chất phải khai báo bao gồm tổng cộng 1156 loại hóa chất.

Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

\=>>>Bạn có thể xem đầy đủ danh mục hóa chất phải khai báo tại đây !

Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất

Khi doanh nghiệp đăng ký xin giấy phép nhập khẩu hóa chất, bạn cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu theo yêu cầu sau:

  • Đơn khai báo nhập khẩu hóa chất nguy hiểm.
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất (theo mẫu quy định).
  • Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp lệ của Hợp đồng nhập khẩu hóa chất.
  • Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt của Bản chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS).
  • Bộ chứng từ gửi hàng từ nhà cung cấp hóa chất.
  • Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa là chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại.

Các tài liệu này cần được chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ để được xem xét và cấp phép nhập khẩu hóa chất.

Quy trình, thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu

Để thực hiện khai báo hóa chất khi nhập khẩu, cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Xác định liệu hóa chất nhập khẩu có thuộc danh mục hóa chất cần khai báo và cần xin giấy phép nhập khẩu hay không?

  • Đầu tiên ,kiểm tra thành phần hóa học có trong hóa chất mà doanh nghiệp muốn nhập khẩu.
  • Kiểm tra mã CAS của từng hóa chất.
  • Tra cứu xem số CAS của hóa chất có tên trong danh sách mục hóa chất cần khai báo và xin giấy phép hay không. Trong trường hợp hóa chất có tên trong danh mục cần khai báo hóa chất, doanh nghiệp phải thực hiện quy trình khai báo. Trong trường hợp không có tên trong danh mục, quy trình thông quan diễn ra bình thường.

Bước 2: Thực hiện khai báo hóa chất khi nhập khẩu

  • Truy cập vào trang web Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ https://vnsw.gov.vn/ và đăng nhập vào tài khoản (nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký trước).
  • Sau khi đăng nhập thành công, chọn mục “Khai báo hóa chất” trong phần “BỘ CÔNG THƯƠNG”.
  • Tiến hành cập nhật đầy đủ thông tin về doanh nghiệp muốn nhập khẩu hóa chất, bao gồm thông tin về các loại hóa chất nhập khẩu, hợp đồng cung cấp, hóa đơn thương mại, và phiếu xác nhận an toàn hóa chất của Việt Nam.
  • Hoàn tất quá trình khai báo hóa chất. Sau đó, hồ sơ sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, và doanh nghiệp sẽ phải đợi phản hồi từ phía chính quyền.
    Danh mục hàng hóa khai báo hóa chất năm 2024

Thời gian hiệu lực của giấy phép nhập khẩu hóa chất

Đối với tiền chất công nghiệp thuộc nhóm 1: Giấy phép nhập khẩu được cấp cho mỗi lô hàng nhập khẩu và có thời hạn là 6 tháng tính từ ngày cấp giấy phép.

Đối với tiền chất công nghiệp thuộc nhóm 2: Giấy phép nhập khẩu có thời hạn là 6 tháng tính từ ngày cấp giấy.

Những trường hợp được miễn khai báo hóa chất

Theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, có một số trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất và xin giấy phép. Những trường hợp đó bao gồm:

  • Những chất hóa học được nhập khẩu nhằm phục vụ các dự án quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, hoặc ứng phó với thiên tai, dịch bệnh ở mức độ khẩn cấp.
  • Các chất hóa học nhập khẩu có tên trong danh mục tiền ma túy, tiền thuốc nổ, hoặc vật liệu nổ đã được Nhà nước cấp phép nhập khẩu.
  • Chất hóa học nhập khẩu là những nguyên liệu tham gia quá trình sản xuất thuốc đã được chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
  • Chất hóa chất là dược chất, nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc tại Việt Nam.
  • Chất hóa chất là nguyên liệu tham gia vào quá trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
  • Chất hóa chất nhập khẩu với khối lượng từ 10kg trở xuống mỗi lần. Lưu ý, điều kiện này không áp dụng đối với các chất hóa chất trong danh mục kinh doanh công nghiệp và hạn chế sản xuất.

Trước khi nhập khẩu hóa chất, có những điều cần lưu ý sau đây:

  • Hiểu rõ về hóa chất: Tổ chức và doanh nghiệp cần nắm vững thông tin chi tiết về tên hóa chất và công thức hóa học của hóa chất muốn nhập khẩu. Việc quản lý và xin phép nhập khẩu hóa chất dựa trên tên hóa chất, công thức hóa học và số CAS, chứ không phải tên thương mại.
  • Mô tả hàng hóa chính xác: Khi nhập khẩu hóa chất, cần cung cấp thông tin chi tiết về tên hàng hóa, mã HS Code, cùng các thông tin bổ sung như công dụng, thành phần và công thức hóa học (nếu có).
  • Khai báo đúng quy định: Đối với danh mục hóa chất cần khai báo khi nhập khẩu, cần tuân thủ quy trình khai báo theo hướng dẫn tại Cổng thông tin một cửa quốc gia, đảm bảo khai báo nhanh chóng và chính xác.
  • Tiến hành khai báo hóa chất: Trước khi làm tờ khai nhập khẩu, cần thực hiện khai báo hóa chất (đối với hóa chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo).
  • Chú ý đến chứng từ và thủ tục: Khi nhập khẩu hóa chất, tổ chức và doanh nghiệp cần quan tâm đến các chứng từ và thủ tục liên quan đến lưu trữ container và bãi lưu trữ.

Lưu ý: Để có thông tin chi tiết và đúng nhất về quy trình nhập khẩu hóa chất, nên liên hệ trực tiếp với các cơ quan chức năng hoặc tìm hiểu thông tin trên các trang web chính thức liên quan đến lĩnh vực này.

Bài viết trên là tất cả thông tin chi tiết về danh mục hoá chất phải khai báo khi nhập khẩu. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của OZ Frieght để được tư vấn và hỗ trợ!