14/12/2017
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ TN&MT.
Cụ thể, danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác gồm: 3 dịch vụ về đất đai; 3 dịch vụ về tài nguyên nước; 3 dịch vụ về địa chất và khoáng sản; 3 dịch vụ về môi trường; 3 dịch vụ về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; 3 dịch vụ về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; 5 dịch vụ về đo đạc bản đồ và viễn thám; 6 dịch vụ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; 4 dịch vụ thông tin, truyền thông về TN&MT.
Dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm: Đào tạo cao đẳng; đào tạo liên thông cao đẳng - đại học; đào tạo đại học; đào tạo sau đại học [các ngành học đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển ngành TN&MT, gồm: Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý TN&MT; Luật môi trường; Quản lý đất đai; Khoa học đất; Kỹ thuật Trắc địa bản đồ; Kỹ thuật thông tin địa không gian; Công nghệ kỹ thuật trắc địa; Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững; Quản lý biển; Khí tượng - Thủy văn biển; Khí trượng học; Thủy văn học; Kỹ thuật địa chất khoáng sản; Công nghệ kỹ thuật địa chất; Quản lý tài nguyên nước; Kỹ thuật tài nguyên nước; Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước]; đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ TN&MT.
Lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ có các dịch vụ sự nghiệp công: Hoạt động nghiên cứu cơ bản khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ TN&MT; hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao thuộc trách nhiệm của Bộ TN&MT; hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ TN&MT và hoạt động khoa học và công nghệ khác [thông tin, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ].
Lĩnh vực y tế có các dịch vụ sự nghiệp công: Thực hiện đánh giá, giám sát các yếu tố có nguy cơ và phòng chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe người lao động trong ngành TN&MT; lập hồ sơ theo dõi, quản lý, phân loại sức khỏe cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành TN&MT cần được điều dưỡng, phục hồi chắc năng; tổ chức khám, điều dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng lao động cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc bộ; tổ chức triển khai thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống bệnh sốt rét thuộc phạm vi của bộ; đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện các quy định về y tế, chăm sóc sức khỏe, bệnh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức, người lao động ngành TN&MT.
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công trên quyết định hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
Ngoài các danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định trên, Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Nam Việt
Mục lục bài viết
- 1.Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước
- 2. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2.1 Sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện đặt hàng
- 2.2 Sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện đấu thầu hoặc đặt hàng
Luật sư tư vấn:
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, gồm:
a] Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
b] Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích.
1.Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Phụ lục I [Biểu 01 và Biểu 02] ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP, gồm:
a] Biểu 01. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
Chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo quyêt định của Thủ tướng Chính phủ; chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
>> Xem thêm: Trách nhiệm quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung ?
Biểu 01: DỊCH VỤ SỰNGHIỆP CÔNG SỬDỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰCGIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
[Kèm theo Phụ lục I -Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ]
STT |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Phưoug thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu |
I |
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
2 |
Dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
Dịch vụ giáo dục đại học |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
|
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
|
5 |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
6 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
II |
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp |
|
7 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
8 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
9 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
10 |
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
III |
Lĩnh vực sự nghiệp y tế - dân so |
|
11 |
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
12 |
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
13 |
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
14 |
Dịch vụ giám định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
15 |
Dịch vụ y tế khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
IV |
Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông |
|
16 |
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
17 |
Dịch vụ viễn thông, internet |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
18 |
Dịch vụ bưu chính |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
19 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
20 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
V |
Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch |
|
21 |
Dịch vụ văn hóa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
22 |
Dịch vụ gia đình |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
23 |
Dịch vụ thể dục, thể thao |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
24 |
Dịch vụ du lịch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
25 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VI |
Lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|
26 |
Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
27 |
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng [bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật] |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
28 |
Dịch vụ lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
29 |
Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ [bao gồm thông tin khoa học và công nghệ] |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
30 |
Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thẩu |
VII |
Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
31 |
Dịch vụ môi trường |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
32 |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VIII |
Các hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác |
|
A |
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
33 |
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
34 |
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
35 |
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
36 |
Dịch vụ lĩnh vực thú y |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
37 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
38 |
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
39 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
40 |
Dịch vụ lĩnh vực phòng chông thiên tai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
41 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
42 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
B |
Hoạt động kinh tế giao thông vận tải |
|
43 |
Dịch vụ lĩnh vực đường bộ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
44 |
Dịch vụ lĩnh vực đường thủy nội địa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
45 |
Dịch vụ lĩnh vực hàng hải |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
46 |
Dịch vụ lĩnh vực hàng không |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
47 |
Dịch vụ lĩnh vực đường sắt |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
48 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
c |
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
|
49 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
50 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
51 |
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
52 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
53 |
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
54 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
55 |
Dịch vụ lĩnh vực viễn thám |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
56 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
D |
Hoạt động kinh tế công thuong |
|
57 |
Dịch vụ lĩnh vực điện lực, tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
58 |
Dịch vụ lĩnh vực hóa chất |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
59 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
60 |
Dịch vụ lĩnh vực thương mại điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
61 |
Dịch vụ khuyến công; xúc tiến thương mại |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
62 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
Đ |
Hoạt động kinh tế xây dựng |
|
63 |
Dịch vụ lập các đô án quy hoạch theo phân câp không thuộc phạm vi hệ thống quy hoạch quốc gia theo Luật quy hoạch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
64 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
65 |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
66 |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
67 |
Dịch vụ điều tra thống kê |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
68 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
E |
Lĩnh vực sự nghiệp lao động thương bỉnh và xã hội |
|
69 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
70 |
Dịch vụ về việc làm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
71 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
72 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
73 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
74 |
Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
G |
Lĩnh vực tư pháp |
|
75 |
Dịch vụ trợ giúp pháp lý |
Giao nhiệm vụ/hình thức khác theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý |
76 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
H |
Lĩnh vực sự nghiệp khác |
|
77 |
Dịch vụ cứu nạn trên biển |
Giao nhiệm vụ |
78 |
Dịch vụ sự nghiệp khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
* Thẩm quyền ban hành chi tiết danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thuộc phạm vi quản lý, ở Biểu 01 nêu trên theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung [nếu có].
b] Biểu 02. Một số danh mục dịch vạ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Biểu 02: MỘT SỐ DANH MỤC DỊCH vụ sự NGHIỆP CÔNG sử DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THựC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU[Kèm theo Phụ lục I -Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ]
I. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện đặt hàng
1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miêng.
2. Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; thông tin duyên hải.
>> Xem thêm: Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia là đơn vị nào ? Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung ?
3. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
4. Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.
2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện đấu thầu hoặc đặt hàng
1. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tàng giao thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ [trong trường hợp dịch vụ này có định mức kinh tế-kỹ thuật và đom giá được cấp có thẩm quyền ban hành để làm cơ sở đặt hàng cho doanh nghiệp thực hiện].
2. Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
3. Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay.
4. Dịch vụ chiểu sáng đô thị.
5. Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.
6. Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ.
>> Xem thêm: Những tài sản nào được đưa vào danh mục mua sắm tập trung ? Quy định ban hành danh mục tài sản này ?
7. Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
PHỤ LỤC II : DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH vụ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
[Kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ]
2.1 Sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện đặt hàng
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biến giới, hải đảo.
>> Xem thêm: Quy định về việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu ?
3. Vắc xin, sinh phẩm trong các trường hợp sau: [i] Phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; [ii] Sử dụng cho chương trình tiêm chủng mở rộng; [iii] Chỉ có một nhà sản xuất trong nước.
4. Sản phẩm, dịch vụ công ích tại khoản 1 mục I này thực hiện đặt hàng, trường hợp một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. pháp luật chuyên ngành quy định thực hiện phương thức giao nhiệm vụ thì được thực hiện giao nhiệm vụ; nhung khuyến khích áp dụng hình thức đặt hàng.
2.2 Sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện đấu thầu hoặc đặt hàng
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị.
3. Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung.
4. Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị.
5. Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.
6. Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp [Albumin, Gammaglobulin, các yếu tố đông máu cô đặc].
>> Xem thêm: Căn cứ, nội dung, hình thức và thời gian lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án ppp ?
7. Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG.
8. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
9. Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa.
10. Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá.
Một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đấu thầu, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay:Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số:1900.6162, Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc.
Luật Minh Khuê[tổng hợp]