Cùng em học Toán lớp 3 trang 64

Bài 1 [trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a ] Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài … chiều rộng [ cùng đơn vị chức năng đo ] rồi … với 2 .

b] Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm là …

Hướng dẫn giải:

a ] Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng [ cùng đơn vị chức năng đo ] rồi nhân với 2 .
b ] Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm là : [ 5 + 4 ] x 2 = 18 [ cm ]

Bài 2 [trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a ] Muốn tính chu vi hình vuông vắn ta lấy độ dài một cạnh …. với 4 .
b ] Chu vi hình vuông vắn có cạnh 6 cm là ….

Hướng dẫn giải:

a ] Muốn tính chu vi hình vuông vắn ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 .
b ] Chu vi hình vuông vắn có cạnh 6 cm là : 6 x 4 = 24 [ cm ]

Bài 3 [trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông [theo mẫu]:

Chiều dàiChiều rộngChu vi hình chữ nhật
3cm2cm[3 + 2] x 2 = 10 [cm]
5dm4dm
8m6m
CạnhChu vi hình vuông
5m5 x 4 = 20 [m]
7cm
6dm

Hướng dẫn giải:

Chiều dàiChiều rộngChu vi hình chữ nhật
3cm2cm[3 + 2] x 2 = 10 [cm]
5dm4dm[5 + 4] x 2 = 40 [dm]
8m6m[8 + 6] x 2 = 28 [m]
CạnhChu vi hình vuông
5m5 x 4 = 20 [m]
7cm7 x 4 = 28 [cm]
6dm6 x 4 = 24 [dm]

Bài 4 [trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Giải bài toán: Một mảnh đất hình vuông cạnh 180m, trong đó có phần đất trồng cây hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 90m. Tính chu vi mảnh đất và chu vi phần đất trồng cây đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi mảnh đất là : 180 x 4 = 720 [ m ] Chu vi phần đất trồng cây là : [ 125 + 90 ] x 2 = 430 [ m ]

Đáp số : 720 m ; 430 m .

Bài 5 [trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Đo độ dài các cạnh, viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi của các hình sau :

Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ……..

Chu vi hình vuông vắn MNPQ là : ………

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là : [ 5 + 2 ] x 2 = 14 [ cm ]

Chu vi hình vuông vắn MNPQ là : 3 x 4 = 12 [ cm ]

Bài 6 [trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính :

Hướng dẫn giải:

Bài 7 [trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Giải bài toán : Một cuộn vải dài 72m, đã bán được 1/4 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét ?

Hướng dẫn giải:

Số mét vải đã bán là :

72 : 4 = 18 [ m ] Số mét vải còn lại là : 72 – 18 = 54 [ m ]

Đáp số : 54 m .

Bài 8 [trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Giải bài toán : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 126m và chiều dài gấp ba lần chiều rộng.

a ] Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó ?
b ] Người ta chôn cọc bê tông, cứ cách 2 m một cọc để rào dây thép gai ba mặt mảnh đất vì một mặt chiều dài giáp với bức tường của một công ty bên cạnh. Tính số cọc bê tông [ biết hai đầu đều có cọc ] .

Hướng dẫn giải:

a ] Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là : 126 : 3 = 42 [ m ] Chu vi khu vườn hình chữ nhật là : [ 126 + 42 ] x 2 = 336 [ m ] b ] Độ dài đoạn cần rào dây théo gai là : 126 + 42 + 42 = 210 [ m ] Số cọc bê tông cần chôn là : 210 : 2 + 1 = 106 [ cọc ]

Đáp số : 336 m ; 106 cọc .

Vui học [trang 64 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Cô chuột dễ thương Minnie luôn thích đeo nơ. Vào dịp năm mới, chú chuột Mickey quyết định làm một chiếc nơ hồng để tặng Minnie. Chú lục tung cả nhà được một sợ dây ruy băng hồng dài 36cm. Theo bản thiết kế, chú cần 3 phần dây bằng nhau, 1 phần làm dây buộc, 2 phần còn lại làm chiếc nơ thật to. Không có thước nhưng loay hoay một lúc, Mickey cũng chia được sợ dây thành 3 phần bằng nhau. Theo em, Mickey đã làm thế nào ? Phần làm chiếc nơ to đeo trên đầu Minnie dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải:

Mickey đã gập sợi dây làm 3 phần bằng nhau rồi cắt . Ta có sơ đồ :

Phần làm chiếc nơ to đeo trên đầu của Minnie dài số xăng-ti-mét là : 36 : 3 × 2 = 24 [ cm ] Đáp số : 24 cm .

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 2

Tìm \[x:\]

\[x:5 = 161\]

\[x:4 = 219\]

\[x:6 = 103\]

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}x:5 = 161\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 161 \times 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 805\end{array}\]

\[\begin{array}{l}x:4 = 219\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 219 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 876\end{array}\]

\[\begin{array}{l}x:6 = 103\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 103 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 618\end{array}\]

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Cùng em học toán lớp 5 Đáp án Kiểm tra cuối học kì 2 trang 64, 66 có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo từ đó học tốt môn Toán 5.

Bài 1 [trang 64 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của hình dưới đây ?


A. 3%    B. 30%   C. 60%   D.
%

Hướng dẫn giải:

Chọn C. 60%. Giải thích :

Phần tô màu chiếm = 0,6 = 60% của hình.

Bài 2 [trang 64 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a] 1,15 = ………     b] = ………

Hướng dẫn giải:

a] 1,15 =


b]
.

Bài 3 [trang 64 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là m ;

m và có chiều cao là
m.
Trả lời : diện tích hình thang là …………………………………

Hướng dẫn giải:

Trả lời : Diện tích hình thang là

m2. Giải thích :

Diện tích hình thang là :

[m2]

Bài 4 [trang 64 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Bảng dưới đây ghi kết quả thời gian làm một sản phẩm của mỗi người trong một cuộc thi :

Tên người làm

Thời gian làm

Huy

12 phút 50 giây

Hoa

11 phút 50 giây

Hằng

11 phút 15 giây

Việt

12 phút 20 giây

Hùng

11 phút 45 giây

Hoàng

12 phút 10 giây

Trong 6 người trên, người nào làm nhanh nhất ?

Trả lời : Trong 6 người trên, ……… làm nhanh nhất.

Hướng dẫn giải:

Trả lời : Trong 6 người trên, Hằng làm nhanh nhất. Giải thích :

Trong 6 người trên, thời gian làm của Hằng ngắn nhất.

Bài 5 [trang 65 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Đặt tính rồi tính :
52,47 – 25,18    3,74 x 8,5

Hướng dẫn giải:

   

Bài 6 [trang 65 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Một tấm tôn hình vuông cạnh 2m và bị cắt đi một phần bằng nửa hình tròn như hình vẽ bên. Diện tích phần còn lại của tấm tôn là ………………………………….

Hướng dẫn giải:

Diện tích phần còn lại của tấm tôn là : 2,43m2 Giải thích :

Diện tích hình vuông là : 2 x 2 = 4 [m2]


Diện tích nửa hình tròn là : 1 x 1 x 3,14 : 2 = 1,57 [m2]
Diện tích phần cần tính là : 4 – 1,57 = 2,43 [m2]

Bài 7 [trang 65 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a] Chiến thắng Bạch Đằng là một chiến công trong ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân Đại Việt vào năm 1288, năm đó thuộc thế kỉ …

b] 3,5 phút – 3 phút 20 giây = ………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

a] Chiến thắng Bạch Đằng là một chiến công trong ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân Đại Việt vào năm 1288, năm đó thuộc thế kỉ XIII
b] 3,5 phút – 3 phút 20 giây = 3 phút 30 giây – 3 phút 20 giây = 10 giây.

Bài 8 [trang 65 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Một tủ sách có 600 cuốn bao gồm 4 loại : sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi và tạp chí. Kết quả thống kê các loại sách trên được cho trên biểu đồ hình quạt sau :

Số cuốn sách tham khảo là ……………………….. cuốn.

Hướng dẫn giải:

Số cuốn sách tham khảo là 150 cuốn. Giải thích:

Số cuốn sách tham khảo là: 600 x 25 : 100 = 150 cuốn.

Bài 9 [trang 66 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90m, chiều rộng bằng

chiều dài. Biết rằng, cứ 100m2 của thửa ruộng đó thì thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Hướng dẫn giải:

Đáp số: 27 tạ thóc. Giải thích: Chiều rộng của thửa ruộng là:

   90 x = 60 [m]

Diện tích của thửa ruộng là:

   90 x 60 = 5400 [m2]

Mỗi mét vuông thửa ruộng thu được số thóc là:    50 : 100 = 0,5 [kg] Cả thửa ruộng thu được số thóc là:

   5400 x 0,5 = 2700 [kg] = 27 tạ thóc.

Bài 10 [trang 66 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Giải bài toán: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, trung bình mỗi giờ vòi chảy được

bể. Hỏi sau 3 giờ vòi nước chảy vào bể thì còn mấy phần bể chưa có nước?

Hướng dẫn giải:

3 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
   3 x =

[bể] Số phần bể còn lại chưa có nước là:

   1 - = [bể]


     Đáp số: bể.

Video liên quan

Chủ Đề