Trong phả hệ, các ký hiệu cho mỗi thế hệ trong gia đình được xếp vào một hàng và được đánh số bằng chữ số La Mã, bắt đầu với thế hệ đầu tiên ở trên cùng và kết thúc bằng những thế hệ mới nhất ở cuối [ , , , và ]. Trong mỗi thế hệ, con người được đánh số từ trái sang phải với chữ số Ả-rập. Anh chị em thường được liệt kê theo độ tuổi, với người lớn nhất bắt đầu từ bên trái. Do đó, mỗi thành viên của phả hệ có thể được xác định bởi 2 số [ví dụ, II, 4]. Vợ/chồng cũng được gắn số để nhận dạng.
Một số thuật ngữ:
-Tính trạng là các đặc điểm [hay dấu hiệu] về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể sinh vật.
-Tính trạng tương ứng là tính trạng khác nhau của cùng 1 loại tính trạng.
-Tính trạng tương phản là 2 tính trạng tương ứng biểu hiện trái ngược nhau.
-Tính trạng số lượng là tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm.
-Tính trạng chất lượng là tính trạng thuộc về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
-Tính trạng trội là tính trạng do gen trội qui định và biểu hiện ở cơ thể mang cặp gen đồng hợp trội hay dị hợp.
-Tính trạng lặn là tính trạng do gen lặn qui định và chỉ biểu hiện ở cơ thể mang cặp gen đồng hợp lặn.
-Tính trội hoàn toàn là trường hợp gen qui định tính trạng trội hoàn toàn lấn áp gen qui định tính trạng lặn ở KG dị hợp.
-Tính trạng trung gian là tính trạng được biểu hiện trung gian giữa 2 tính trạng trội và lặn ở KG dị hợp do gen trội áp chế không hoàn toàn gen lặn cùng cặp.
-Nhân tố di truyền [gen] qui định các tính trạng của sinh vật.
-Giống [dòng] thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống với các thế hệ trước.
-Kiểu hình [KH] là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
-Kiểu gen [KG] là tổ hợp các gen nằm trong tế bào của cơ thể.
-Alen là tính trạng khác nhau của cùng 1 gen.
-Gen Alen là trạng thái khác nhau của cùng 1 gen tồn tại ở 1 vị trí nhất định của cặp NST tương đồng.
-Thể đồng hợp là KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
-Thể dị hợp là KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
Các kí hiệu thờng dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con[ trong các phép lai của
Men đen]
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
ì : kí hiệu sự lai giống
Hãy chọn ra những cặp tính trạng t
ơng phản
a. Hoa đỏ
,
b. Hoa đỏ
,
c. Quả xanh
,
d. Quả xanh
,
e. Hạt trơn
,
g. Thân cao
,
h. Hoa mọc cách ,
i. Hạt trơn
,
hoa vàng
hoa trắng
quả vàng
hạt vàng
hạt nhăn
thân thấp
hoa mọc đối
hạt dài
? Cặp tính trạng tơng phản là gì
Là biểu hiện của 2 trạng thái đối
lập, trái ngợc nhau của cùng một
tính trạng
Chọn câu đúng:
1.
a.
b.
c.
d.
c.
e.
Cặp a len:
AB
aa
Aa
aB
AA
ab
Thế nào là alen và cặp alen?
A len: Là mỗi trạng thái khác nhau của
cùng một gen[ A, a hoặc B, b]
Cặp a len: Là 2 alen giống nhau hoặc
khác nhau thuộc cùng một gen trên
cặp NST tơng đồng ở sinh vật lỡng bội
Phân biệt kiểu hình và kiểu gen?
Kiểu gen : Là toàn bộ các gen nằm
trong tế bào sinh vật
Kiểu hình : Là tổ hợp toàn bộ các tính
trạng và đặc tính tính của cơ thể đợc
biểu hiện trong một môi trờng nhất
định
Hãy chỉ ra các cơ thể mang các cặp
gen sau là thể đồng hợp, thể dị hợp?
a.
b.
c.
d.
e.
g.
Dd
a c
BB
AB
a a
Aa
Phân biệt thể đồng hợp, thể dị hợp?
a. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 a
len giống nhau thuộc cùng 1 gen
b. Thể dị hợp : Là cá thể mang 2 a len
khác nhau của cùng 1 gen
Các kí hiệu thờng dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con[ trong các phép lai của
Men đen]
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
ì : kí hiệu sự lai giống
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ DI TRUYỀN
Kí hiệu:
- P: thế hệ cha mẹ; x: lai giống;
- G: giao tử
- F: thế hệ con; F1: đời thứ nhất, F2: đời thứ 2, Fn: đời thứ n.
- Dòng thuần chủng: là hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng F1 đều có kiểu hình giống nhau và giống bố mẹ. ví dụ: Ptc: đỏ => F1: 100% đỏ; F2: 100% đỏ,… Fn: 100% đỏ.
- Con lai: là thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dòng thuần F1: 100% chủng có kiểu hình khác nhau. Ví dụ: Ptc: hoa đỏ x hoa trắng hoa đỏ. Hoa đỏ F1 là con lai trong phép lai trên [kiểu gen hoa đỏ F1 khác kiểu gen hoa đỏ Ptc]
- Gen: là nhân tố di truyền qui định đặc điểm bên ngoài của cá thể. Ví dụ: gen A qui định màu sắc hoa.
- Alen: là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình khác nhau. Ví dụ: gen A có 2 alen là A quy định hoa trắng, a quy định hoa đỏ;
- Gen trội [alen trội-A]: thể hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử trội [AA] và dị hợp tử [Aa].
- Gen lặn [alen lặn-a]: chỉ có thể biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn [aa]
- Kiểu gen: là các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạng à hoa đỏ [con lai]; aa à hoa đỏ [tc]; Aa àđang nghiên cứu. Ví dụ: AA hoa trắng
- Tính trạng: là 1 đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu. Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt…
- Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể. Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn…
- Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình có biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng.
Hình 1. Các cặp tính trạng tương phán ở cây đậu Hà Lan trong nghiên cứu của Men-đen |