Công thức nào sau đây dụng là công thức tính giới hạn quang điện của kim loại

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

A. λ0=hcA

B. λ0=Ahc

C. λ0=chA

D. λ0=hAc

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với hằng số h và c: λ0=hcA

Đáp án A

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Cho 1eV=1,6.10-19J, h=6,625.10-34Js,  c=3.108 m/s . Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng -13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

    A. 0,0974 m           

    B. 0,4340 m           

    C. 0,6563 m           

    D. 0,4860 m

//glamourla.vn/cong-thuc-gioi-han-quang-dien-cua-kim-loai-vat-ly-12-582

Khái niệm: Là hằng số được xác định bằng thực nghiệm dùng để tính năng lượng của một nguyên tử hay phân tử khi hấp thụ hay phát xạ.

Bạn đang xem: Công thức tính giới hạn quang điện

Quy ước:h=6,625.10-34 J.s.


Khái niệm: Giới hạn quang điện của một kim loại là bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra.

Đơn vị tính:m.


Định nghĩa :Động năng cực đại của quang electron là năng lượng của electron nằm trên bề mặt bị bức ra khi có ánh sáng chiếu vào.Bước sóng càng nhỏ động năng này càng lớn.

Đơn vị :JeV

Kí hiệu:Wđ


Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.

Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.


Phát biểu: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằnghf, trong đóflà tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; cònhlà một hằng số.

Chú thích:

ε: năng lượng[J]

h: hằng số Planck vớih=6.625.10-34J.s

f: tần số của ánh sáng đơn sắc[Hz]

λ: bước sóng của ánh sáng đơn sắc[m]

c=3.108m/s: tốc độ của ánh sáng trong chân không

Thuyết lượng tử ánh sáng:

- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.

- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần sốf, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằnghf.

- Trong chân không, photon bay với tốc độc=3.108m/sdọc theo các tia sáng.

- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên.

Công thoát.

A=hcλ0


Khái niệm: Muốn cho electron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để "thắng" các liên kết. Công này gọi là công thoát.

Chú thích:

A: công thoát[J]

h: hằng số Planck vớih=6.625.10-34J.s

λ0: bước sóng của ánh sáng đơn sắc[m]

c: tốc độ ánh sáng trong chân không,c=3.108m/s

Hiện tượng quang điện trọng - vật lý 12

Điều kiện để có hiện tượng là :λ≤λ0 hay f≥f0=Ah


Phát biểu: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.

Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với một số chất bán dẫn như Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe,... có tính chất đặc biệt sau đây: Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Các chất này còn được gọi làchất quang dẫn.

Xem thêm: Hình Công Chúa Elsa Cho Bé Tô Màu Công Chúa Elsa Cho Bé Gái Đẹp Nhất

Năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất:

So sánh hiện tượng Quang điện ngoài và hiện tượng Quang điện trong:

- Giống nhau:

+ Đều là hiện tượng electron ở dạng liên kết trở thành electron tự do[giải phóng electron liên kết trở thành electron dẫn] dưới tác dụng của phôtôn ánh sáng, tham gia vào quá trình dẫn điện.

+ Điều kiện để có hiện tượng làλ≤λ0.

- Khác nhau:

+ Hiện tượng quang điện ngoài:

Các quang electron bị bật ra khỏi kim loại.

Chỉ xảy ra với kim loại.

Giới hạn quang điệnλ0nhỏ thường thuộc vùng tử ngoại trừ kiềm và kiềm thổ [ánh sáng nhìn thấy].

+ Hiện tượng quang điện trong:

Các electron liên kết bị bứt ra vẫn ở trong khối bán dẫn.

Chỉ xảy ra với chất bán dẫn.

Giới hạn quang điệnλ0dài [lớn hơn của kim loại, thường nằm trong vùng hồng ngoại].

Hiện tượng quang điện và giới hạn quang điện.

λ≤λ0


Phát biểu:

- Hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt kim loại được gọi là hiện tượng quang điện.

- Định luật về giới hạn quang điện: Ánh sáng kích thích chỉ có thể làm bật electron ra khỏi một kim loại khi bước sóng của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó.

Trong đó:

λ: bước sóng của ánh sáng kích thích[m]

λ0: giới hạn quang điện của kim loại[m]

Bước sóng của ánh sáng đơn sắc:

Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380nm [ứng với màu tím trên quang phổ] đến chừng760nm[ứng với màu đỏ] là ánh sáng nhìn thấy được [khả kiến].

Bảng bước sóng của ánh sáng nhìn thấy trong chân không:

Giới hạn quang điện của một số kim loại:

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở kim loại kiềm.

Công thoát.

A=hcλ0


Khái niệm: Muốn cho electron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để "thắng" các liên kết. Công này gọi là công thoát.

Chú thích:

A: công thoát[J]

h: hằng số Planck vớih=6.625.10-34J.s

λ0: bước sóng của ánh sáng đơn sắc[m]

c: tốc độ ánh sáng trong chân không,c=3.108m/s

AdvertisementBài 1: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng. Vấn đề 1: Vận dụng các định luật quang điện - sự truyền photon. Vấn đề 10: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - theo phương bất kì. Vấn đề 2: Vận dụng các định luật quang điện - điều kiện xảy ra quang điện. Vấn đề 3: Vận dụng các định luật quang điện - công thức Einstein. Vấn đề 4: Vận dụng các định luật quang điện - tế bào quang điện. Vấn đề 5: Vận dụng các định luật quang điện - Điện thế cực đại của vật dẫn trung hòa đặt cô lập. Vấn đề 6: Vận dụng các định luật quang điện - quãng đường đi được tối đa trong điện trường cản. Vấn đề 7: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong từ trường đều - theo phương vuông góc. Vấn đề 8: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - dọc theo đường sức điện. Vấn đề 9: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - vuông góc đường sức điện. Bài 2: Hiện tượng quang điện trong.

có 9 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý


Giới hạn quang điện của kim loại đó là


Công thoát êlectrôn [êlectron] ra khỏi một kim loại là A=1,88 eV. Biết hằng số Plăng h= 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân khôngc=3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

↳Trắc nghiệm Dễ Câu hỏi yêu thích

Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạλ1= 0,180 μm ;λ2=0,440 μm ; λ3= 0,280 μm;λ4=210 μm ;λ5= 0,320 μm , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J.

↳Trắc nghiệm Dễ Câu hỏi yêu thích

Công thoát êlectrôn ra khói một kim loại A=6,625.10-19 J , hằng số Plăng h= 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c= 3.108 m/s . Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Video liên quan

Chủ Đề