Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 36

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 36 sgk Tiếng Việt lớp 2:Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

– Nhóm từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre.

– Nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng óng, lấp lánh, trong xanh.

Câu 2 trang 36 sgk Tiếng Việt lớp 2:Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:

Mẫu: Bầu trời trong xanh.

Trả lời:

– Nương lúa vàng óng.

– Ngôi sao lấp lánh.

– Lũy tre xanh.

Câu 3 trang 36 sgk Tiếng Việt lớp 2:Hỏi – đáp về đặc điểm của các sự vật: ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời.

Mẫu:

– Bầu trời thế nào?

– Bầu trời cao vời vợi.

Trả lời:

– Ngôi sao thế nào?

Ngôi sao lấp lánh.

– Dòng sông thế nào?

Dòng sông quanh co uốn khúc.

– Nương lúa thế nào?

Nương lúa xanh mơn mởn.

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 36 sgk Tiếng Việt lớp 2:Nói về việc làm của từng người trong tranh.

Trả lời:

– Người lớn khỏe mạnh đánh trâu ra cày bừa.

– Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

– Mấy cô bé, cậu bé bắc bếp thổi cơm

– Các bà mẹ tra ngô.

– Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

Câu 2 trang 37 sgk Tiếng Việt lớp 2:Viết 3-5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Gợi ý:

Trả lời:

Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em có một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ ở các bồn cây ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui vì đã góp một phần nhỏ bé vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp.

Lời giải bài tập Luyện tập trang 36 - 37 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Luyện tập trang 36 - 37

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

- Nhóm từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre.

- Nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng óng, lấp lánh, trong xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 2: Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:

Mẫu: Bầu trời trong xanh.

Trả lời:

- Nương lúa vàng óng.

- Ngôi sao lấp lánh.

- Lũy tre xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 3: Hỏi – đáp về đặc điểm của các sự vật: ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời.

Mẫu:

- Bầu trời thế nào?

- Bầu trời cao vời vợi.

Trả lời:

- Ngôi sao thế nào?

Ngôi sao lấp lánh.

- Dòng sông thế nào?

Dòng sông quanh co uốn khúc.

- Nương lúa thế nào?

Nương lúa xanh mơn mởn.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 1: Nói về việc làm của từng người trong tranh.

Trả lời:

- Người lớn khỏe mạnh đánh trâu ra cày bừa.

- Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.  

- Mấy cô bé, cậu bé bắc bếp thổi cơm

- Các bà mẹ tra ngô.

- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Gợi ý:

Trả lời:

Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em có một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ ở các bồn cây ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui vì đã góp một phần nhỏ bé vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đọc mở rộng trang 37

Đọc: Vè chim trang 39 - 40

Viết trang 41

Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn họa mi trang 41

Đọc: Khủng long trang 42 - 43

Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 36 SGK Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2. Luyện tập – Bài 8 Lũy tre

LUYỆN TẬP – BÀI 8 LŨY TRE

Bài 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

– Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sông

– Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, lấp lánh, vàng óng, trong sáng

Bài 2. Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:

M: Bầu trời trong xanh

Các câu tạo được từ những từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 là:

– Ngôi sao lấp lánh

– Nương lúa vàng óng

– Dòng sông lấp lánh

Quảng cáo

– Lũy tre xanh

Bài 3. Hỏi – đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời.

Mẫu:

– Bầu trời thế nào?

– Bầu trời cao vời vời.

Học sinh tham khảo các câu sau:

– Ngôi sao thế nào? → Ngôi sao lấp lánh.

– Dòng sông thế nào? → Dòng sông trong xanh.

– Nương lúa thế nào? → Nương lúa chín vàng óng.

– Bầu trời thế nào? → Bầu trời xanh biếc.


    Bài học:
  • Bài 8: Lũy tre
  • Vẻ đẹp quanh em

    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

Quảng cáo

Video liên quan

Chủ Đề