Chính sách ngành nghề là gì
Quy định về điều kiện kinh doanh
Show
1. Khái niệm về điều kiện kinh doanhĐiều kiện kinh doanh là điều kiện mà pháp luật quy định chủ thể kinh doanh phải có khi kinh doanh trong một số ngành nghề nhất định. Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới hai hình thức: 1) Giấy phép kinh doanh (có thể mang nhiều tên khác nhau như giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hoạt động) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Ví dụ: muốn kinh doanh khí hóa lỏng, kinh doanh thuốc lá, kinh doanh xăng dầu... chủ thể kinh doanh chỉ được kinh doanh những ngành nghề này khi được Sở Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép kinh doanh; hoặc muốn kinh doanh tín dụng (thành lập tổ chức tín dụng) phải được Ngân hàng nhà nước cấp giấy phép hoạt động. Giấy phép kinh doanh chỉ có thời hạn nhất định; 2) Các điều kiện quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông và quy định về các yêu cầu khác đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là điều kiện kinh doanh không cần giấy phép). Cơ quan có thẩm quyền quy định ngành nghề kinh doanh có điểu kiện là Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ. Các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành hoặc các cấp chính quyền địa phương ban hành mà không căn cứ vào luật, pháp lệnh, nghị định quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh các ngành nghề đó thì đều không có hiệu lực thi hành. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì chủ thể kinh doanh được quyền kinh doanh ngành nghề đó kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định. 2. Quy định chung của pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiệnNgành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định cụ thể tại Phụ lục số IV Luật Đầu tư năm 2020. Điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề quy định nêu trên được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định. Và còn được quy định trong các Điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên (tham gia). Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, ổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện kinh doanh. 3. Điều kiện để được kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.3.1 Điều kiện về giấy phép kinh doanhGiấy phép kinh doanh được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm qyền cấp phép cho các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực. Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. 3.2 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanhGiấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽcấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đó. Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay có hể kể đến như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự,... 3.3 Điều kiện về chứng chỉ hành nghềChứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về mộ ngành nghề nhất định. Đối với những ngành, nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó có chứng chỉ hành nghề. Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau. Ví dụ như: Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn heo quy định của pháp chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề. Hoặc các yêu cầu đối với giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghệp và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề. 3.4 Điều kiện đối với vốn pháp địnhYêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu cơ sở vật chất lớn. Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó. Ví dụ: Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng. Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ 20 tỷ đồng mới được hoạt động lĩnh vực này. 4. Danh mục ngành nghề kinh doanhDanh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại phụ lục số IV Luật đầu tư năm 2020. Phụ lục IV DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Luật Minh Khuê (Sưu tầm) |