Cảnh sát bảo an Nhật Bản là gì

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Không nên nhầm lẫn với Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản một trong ba quân chủng quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng Nhật Bản..
Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản Hoạt động Quốc gia Phân loại Bộphậncủa Trụ sở Cục Màu chủ đạo Lễ kỷ niệm Trang bị Các tư lệnh Tư lệnh Phó Tư lệnh Huy hiệu Phù hiệu trên thân tàu Logo
Cờ của Tuần duyên Nhật Bản
1948 nay
Nhật Bản
Tuần tra
Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch
2-1-3, phường Kasumigaseki, quận Chiyoda, thành phố Tokyo
Xanh biển, Trắng
01 tháng 5 năm 1948
Tàu tuần tra, Tàu cứu hộ, Máy bay tuần thám, Máy bay trực thăng
Kitamura Takashi
Masuno Ryuji

Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản [海上保安庁, Hải thượng Bảo an sảnh?, Kaijō Hoan-chō] gọi tắt là Hải bảo [海保: Kaiho] hoặc còn gọi không chính thức là Cảnh sát biển Nhật Bản, là lực lượng bảo vệ và thực hiện chức năng quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Nhật Bản.

Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản thuộc quản lý và điều hành của Quốc thổ giao thông tỉnh [Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch]

Mục lục

  • 1 Tóm tắt
  • 2 Lịch sử
  • 3 Nhiệm vụ
  • 4 Tổ chức

    • 4.1 Văn phòng nội bộ
    • 4.2 Cơ quan đào tạo, giáo dục
    • 4.3 Vùng Tuần duyên Nhật Bản

      • 4.3.1 Phân vùng Tuần duyên Nhật Bản
  • 5 Trang bị
  • 6 Liên kết
  • 7 Tham khảo

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiệm vụ của Tuần duyên Nhật Bản là đảm bảo an ninh và trật tự trên biển, thông qua các công tác sau:

  • Tuần tra trên biển Chống nhập cư bất hợp pháp, buôn lậu Chống cướp biển Chống khủng bố An ninh trật tự hàng hải Giám sát hoạt động tàu cá bất hợp pháp nước ngoài Chống tàu gián điệp Xử lý các tàu khảo sát bất hợp pháp nước ngoài Tuần tra các vùng biển có tranh chấp
  • Tìm kiếm cứu nạn
  • Khảo sát thủy văn và hải dương học
  • Quản lý giao thông hàng hải
Có thể bạn quan tâm Lovestruck in the City là gì? Chi tiết về Lovestruck in the City mới nhất 2021

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần duyên Nhật Bản được thành lập năm 1948. Hiện nay có khoảng 12.000 nhân viên, dưới sự lãnh đạo của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch.

Tên tiếng Anh ban đầu của đội tuần duyên là Maritime Safety Agency of Japan [cơ quan an toàn hàng hải], năm 2000 mới đổi thành Japan Coast Guard [viết tắt là JCG].

Ngày 22-12-2001, JCG đã chặn một tàu mang cờ Trung Quốc tiến vào vùng đặc quyền kinh tế [viết tắt tiếng Anh: EEZ] của Nhật từ hải phận Triều Tiên; tàu này đã không hồi đáp mệnh lệnh nên JCG khai hỏa. Tàu kia thoát về EEZ của Trung Quốc thì chìm. JCG cứu vớt được thủy thủ và phát hiện trên con tàu đó một số vũ khí cùng những thiết bị gián điệp. Hiện chiếc tàu này đã đem về trưng bày tại bảo tàng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản ở Yokohama.

Nhiệm vụ[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Bảo vệ an ninh hàng hải: Bắt tội phạm trên biển
  2. Tìm kiếm và cứu nạn trên biển: Cứu và hỗ trợ tàu bị đắm, cháy;
  3. Tìm kiếm thông tin trên biển: Vẽ bản đồ về biển; Đo đạc vùng lãnh thổ, thềm lục địa;
  4. Bảo vệ vận tải trên biển:

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số nhân viên của Lực lượng Tuần duyên Nhật Bản gồm có 12636 người [số người này gần bằng số lượng cảnh sát ở tỉnh Akechi] với ngân sách là 175 tỷ 400 triệu yên [năm tài khoá 2011]

Văn phòng nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Văn phòng nội bộ của Tuần duyên Nhật Bản gồm có 5 ban chính và 2 thanh tra trưởng.

Có thể bạn quan tâm Lucky Star [manga] là gì? Chi tiết về Lucky Star [manga] mới nhất 2021

  • Ban Quản lý Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản
  • Ban Trang bị kỹ thuật
  • Ban Thông tin trên biển
  • Ban Giao thông Vận tải biển
  • Thanh tra trưởng [2 người]

Cơ quan đào tạo, giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan đào tạo, giáo dục của Tuần duyên Nhật Bản gồm 2 cơ quan chính

  • Trường Đại học Tuần duyên Nhật Bản [Kure, tỉnh Hiroshima]:
  • Trường học Tuần duyên Nhật Bản:
    • Phân hiệu Moji [Tỉnh Fukuoka]
    • Phân hiệu Miyagi [Tỉnh Miyagi]: Đào tạo phi công Tuần duyên Nhật Bản

Vùng Tuần duyên Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Phân vùng Tuần duyên Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần duyên Nhật Bản được phân ra gồm 11 địa hạt.

Bản đồ phân chia vùng hoạt động của Tuần duyên Nhật Bản

Tên địa hạt Trụ sở chính Vùng quản lý
Địa hạt số 1 Otaru, Hokkaidō Hokkaidō [kể cả vùng lãnh thổ phương Bắc]
Địa hạt số 2 Shiogama, Miyagi tỉnh Aomori, tỉnh Iwate, tỉnh Miyagi, tỉnh Akita, tỉnh Fukushima, tỉnh Yamagata
Địa hạt số 3 Naka-ku, Yokohama tỉnh Ibaraki, tỉnh Tochigi, tỉnh Gunma, tỉnh Saitama, tỉnh Chiba, thủ đô Tokyo, tỉnh Shizuoka, tỉnh Yamanashi, tỉnh Kanagawa
Địa hạt số 4 Thành phố Nagoya tỉnh Gifu, tỉnh Mie, tỉnh Aichi
Địa hạt số 5 Thành phố Kobe tỉnh Shiga, tỉnh Osaka, tỉnh Kyoto [phần phía Nam của Nantan], tỉnh Hyogo [và một phần biển nội địa Seto], tỉnh Nara, tỉnh Wakayama, tỉnh Tokushima, tỉnh Kochi
Địa hạt số 6 Minami, Hiroshima tỉnh Okayama, tỉnh Kagawa, tỉnh Yamaguchi [phía đông của biển nội địa Seto], tỉnh Hiroshima, tỉnh Ehime
Địa hạt số 7 Moji, Kitakyūshū tỉnh Fukuoka, tỉnh Saga, tỉnh Yamaguchi [một phần thành phố Ube của biển nội địa Seto, thêm phần Biển Nhật Bản], tỉnh Nagasaki, tỉnh Oita
Địa hạt số 8 Maizuru, Kyoto tỉnh Kyoto [phần phía Bắc của thị trấn Kyotan], tỉnh Fukui, tỉnh Hyogo, tỉnh Tottori, tỉnh Shimane [kể cả quần đảo Takeshima]
Địa hạt số 9 Chuou Niigata tỉnh Niigata, tỉnh Toyama, tỉnh Ishikawa, tỉnh Nagano
Địa hạt số 10 thành phốKagoshima tỉnh Kumamoto [ngoại trừ phần biển Ariake], tỉnh Miyazaki, tỉnh Kagoshima
Địa hạt số 11 Naha Okinawa tỉnh Okinawa [kể cả quần đảo Senkaku]
Có thể bạn quan tâm Kantai Collection là gì? Chi tiết về Kantai Collection mới nhất 2021

Trang bị[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh Tên loại tàu Chủng loại Nước sản xuất Số lượng Ghi chú Tàu tuần tra
PLH [Patrol Vessel Large with Helicopter] Loại có 2 máy bay trực thăng
Nhật Bản
4
  • PLH-31: Shikishima
  • PLH-32: Akitsushima
  • PLH-21: Mizuho
  • PLH-22: Yashima
Loại có 1 máy bay trực thăng
Nhật Bản
10
  • PLH-01: Souya
  • PLH-02: Tsugaru
  • PLH-03: Osumi
  • PLH-04: Hayato
  • PLH-05: Zaou
  • PLH-06: Chikuzen
  • PLH-07: Settsu
  • PLH-08: Echigo
  • PLH-09: Ryuukyuu
  • PLH-10: Daisen
PL [Patrol Vessel Large] Loại 3500 tấn
Nhật Bản
1
  • PL-31: Izu
Loại 3000 tấn
Nhật Bản
2
  • PL-21: Kojima
  • PL-22: Miura
Loại 2000 tấn
Nhật Bản
3
  • PL-51: Hida
  • PL-52: Akaishi
  • PL-53: Kiso

PL-03

PL-43

PL-61

PL-62

Loại 1000 tấn
Nhật Bản
  • 1 [lớp Nojima1]
  • 7 [lớp Ojimo2]
  • 2 [lớp Kunigami3]
  • 3 [lớp Aso4]
  • 9 [lớp Hateruma5]
  • PL-01: Nojima1
  • PL-02: Erimo2
  • PL-03: Kudaka2
  • PL-04: Yahiko2
  • PL-05: Dẹima2
  • PL-06: Kurikoma2
  • PL-07: Satsuma2
  • PL-08: Tosa2
  • PL-09: Kunigami3
  • PL-10: Motobu3
  • PL-41: Aso4
  • PL-42: Dewa4
  • PL-43: Hakusan4
  • PL-61: Hateruma5
  • PL-62: Ikigashi5
  • PL-63: Yonakuni5
  • PL-64: Shimokita5
  • PL-65: Shiretoko5
  • PL-66: Shikine5
  • PL-67: Amagi5
  • PL-68: Suzuka5
  • PL-69: Koshiki5

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Tàu tuần tra của Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Lấy từ //vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lực_lượng_Bảo_vệ_bờ_biển_Nhật_Bản&oldid=64458640
Thể loại:

  • Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản
  • Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Thể loại ẩn:

  • Pages using deprecated image syntax

Từ khóa: Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản, Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản, Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản

LADIGI Công ty dịch vụ SEO Web giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 5 [195 votes]

Thank for your voting!

Video liên quan

Chủ Đề