Cảnh sát bảo an Nhật Bản là gì
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng Show
Không nên nhầm lẫn với Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản một trong ba quân chủng quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng Nhật Bản..
Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản (海上保安庁, Hải thượng Bảo an sảnh?, Kaijō Hoan-chō) gọi tắt là Hải bảo (海保: Kaiho) hoặc còn gọi không chính thức là Cảnh sát biển Nhật Bản, là lực lượng bảo vệ và thực hiện chức năng quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Nhật Bản. Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản thuộc quản lý và điều hành của Quốc thổ giao thông tỉnh (Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch) Mục lục
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]Nhiệm vụ của Tuần duyên Nhật Bản là đảm bảo an ninh và trật tự trên biển, thông qua các công tác sau:
Có thể bạn quan tâm Lovestruck in the City là gì? Chi tiết về Lovestruck in the City mới nhất 2021 Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Tuần duyên Nhật Bản được thành lập năm 1948. Hiện nay có khoảng 12.000 nhân viên, dưới sự lãnh đạo của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch. Tên tiếng Anh ban đầu của đội tuần duyên là Maritime Safety Agency of Japan (cơ quan an toàn hàng hải), năm 2000 mới đổi thành Japan Coast Guard (viết tắt là JCG). Ngày 22-12-2001, JCG đã chặn một tàu mang cờ Trung Quốc tiến vào vùng đặc quyền kinh tế (viết tắt tiếng Anh: EEZ) của Nhật từ hải phận Triều Tiên; tàu này đã không hồi đáp mệnh lệnh nên JCG khai hỏa. Tàu kia thoát về EEZ của Trung Quốc thì chìm. JCG cứu vớt được thủy thủ và phát hiện trên con tàu đó một số vũ khí cùng những thiết bị gián điệp. Hiện chiếc tàu này đã đem về trưng bày tại bảo tàng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản ở Yokohama. Nhiệm vụ[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]Tổng số nhân viên của Lực lượng Tuần duyên Nhật Bản gồm có 12636 người (số người này gần bằng số lượng cảnh sát ở tỉnh Akechi) với ngân sách là 175 tỷ 400 triệu yên (năm tài khoá 2011) Văn phòng nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]Văn phòng nội bộ của Tuần duyên Nhật Bản gồm có 5 ban chính và 2 thanh tra trưởng. Có thể bạn quan tâm Lucky Star (manga) là gì? Chi tiết về Lucky Star (manga) mới nhất 2021
Cơ quan đào tạo, giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]Cơ quan đào tạo, giáo dục của Tuần duyên Nhật Bản gồm 2 cơ quan chính
Vùng Tuần duyên Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Phân vùng Tuần duyên Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tên địa hạt | Trụ sở chính | Vùng quản lý |
---|---|---|
Địa hạt số 1 | Otaru, Hokkaidō | Hokkaidō (kể cả vùng lãnh thổ phương Bắc) |
Địa hạt số 2 | Shiogama, Miyagi | tỉnh Aomori, tỉnh Iwate, tỉnh Miyagi, tỉnh Akita, tỉnh Fukushima, tỉnh Yamagata |
Địa hạt số 3 | Naka-ku, Yokohama | tỉnh Ibaraki, tỉnh Tochigi, tỉnh Gunma, tỉnh Saitama, tỉnh Chiba, thủ đô Tokyo, tỉnh Shizuoka, tỉnh Yamanashi, tỉnh Kanagawa |
Địa hạt số 4 | Thành phố Nagoya | tỉnh Gifu, tỉnh Mie, tỉnh Aichi |
Địa hạt số 5 | Thành phố Kobe | tỉnh Shiga, tỉnh Osaka, tỉnh Kyoto (phần phía Nam của Nantan), tỉnh Hyogo (và một phần biển nội địa Seto), tỉnh Nara, tỉnh Wakayama, tỉnh Tokushima, tỉnh Kochi |
Địa hạt số 6 | Minami, Hiroshima | tỉnh Okayama, tỉnh Kagawa, tỉnh Yamaguchi (phía đông của biển nội địa Seto), tỉnh Hiroshima, tỉnh Ehime |
Địa hạt số 7 | Moji, Kitakyūshū | tỉnh Fukuoka, tỉnh Saga, tỉnh Yamaguchi (một phần thành phố Ube của biển nội địa Seto, thêm phần Biển Nhật Bản), tỉnh Nagasaki, tỉnh Oita |
Địa hạt số 8 | Maizuru, Kyoto | tỉnh Kyoto (phần phía Bắc của thị trấn Kyotan), tỉnh Fukui, tỉnh Hyogo, tỉnh Tottori, tỉnh Shimane (kể cả quần đảo Takeshima) |
Địa hạt số 9 | Chuou Niigata | tỉnh Niigata, tỉnh Toyama, tỉnh Ishikawa, tỉnh Nagano |
Địa hạt số 10 | thành phốKagoshima | tỉnh Kumamoto (ngoại trừ phần biển Ariake), tỉnh Miyazaki, tỉnh Kagoshima |
Địa hạt số 11 | Naha Okinawa | tỉnh Okinawa (kể cả quần đảo Senkaku) |
Trang bị[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh | Tên loại tàu | Chủng loại | Nước sản xuất | Số lượng | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tàu tuần tra | ||||||
|
PLH (Patrol Vessel Large with Helicopter) | Loại có 2 máy bay trực thăng |
|
4 |
|
|
|
Loại có 1 máy bay trực thăng |
|
10 |
|
||
PL (Patrol Vessel Large) | Loại 3500 tấn |
|
1 |
|
||
Loại 3000 tấn |
|
2 |
|
|||
Loại 2000 tấn |
|
3 |
|
|||
|
Loại 1000 tấn |
|
|
|
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bản mẫu:Tàu tuần tra của Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản
- Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Pages using deprecated image syntax
Từ khóa: Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản, Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản, Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản
LADIGI Công ty dịch vụ SEO Web giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
Scores: 5 (195 votes)
Thank for your voting!