Cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99

Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:

bài viết này Duy Dự Toán chia sẻ anh chị điểm mới và so sánh Thông tư 10/2020/TT-BTC vs Thông tư 09/2016/TT-BTC

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán kiểm toán độc lập

Bảng tỷ lệ % chi phí kiểm toán độc lập phê duyệt quyết toán

Loại chi phí

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)

≤ 5

10

50

100

500

1.000

≥ 10.000

Kiểm toán độc lập (%)

0,96

0,645

0,45

0,345

0,195

0,129

0,069

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%)

0,57

0,39

0,285

0,225

0,135

0,09

0,048

– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.

Về phần chi phí này vẫn giữ nguyên theo Thông tư 09/2016/TT-BTC Bộ tài chính

So sánh Thông tư 10/2020/TT-BTC và Thông tư 09/2016/TT-BTC

Cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99

1, Thông tư 10/2020/TT-BTC Chi phí kiểm toán độc lập và thẩm tra phê duyệt xác định theo Tổng mức đầu tư của dự án đã loại trừ chi phí dự phòng

2, Thông tư 09/2016/TT-BTC Chi phí kiểm toán độc lập và thẩm tra phê duyệt xác định theo Tổng mức đầu tư của dự án

Xem thêm một số bài viết liên quan

Hệ thống văn bản pháp luật tổng hợp các thông tư nghị định về xây dựng mới nhất năm 2021  Xem Tại đây

Cách xác định chi phí tư vấn dự án đầu tư công Xem Tại đây

Video tham khảo trên kênh Youtube Duy Dự Toán

Chi phí kiểm toán bị chi phối bởi nhiều yếu tố như mức độ phức tạp của công việc, đặc thù của đơn vị được kiểm toán, thời hạn hoàn thành cuộc kiểm toán… Và để đơn giản hóa việc tính toán mức chi phí dành cho mỗi cuộc kiểm toán, Nghị định 99/2021/NĐ-CP đã được Chính phủ ban hành. Cùng MAN tìm hiểu cụ thể trong bài viết sau đây nhé.

Cách tính chi phí kiểm toán và thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:

Loại chi phí Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)
≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000
Kiểm toán độc lập (%) 0,96 0,645 0,45 0,345 0,195 0,129 0,069
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) 0,57 0,39 0,285 0,225 0,135 0,09 0,048
  1. a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:
Ki = Bk – (Kb – Ka) x (Gi – Gb)
Ga – Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).

Cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99
Cách tính chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

Hướng dẫn tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng

– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng

Hướng dẫn tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ

– Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.

Cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng

Xem thêm: Bảng giá dịch vụ kiểm toán của Công ty MAN cập nhật năm 2022

Hướng dẫn tính chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán trong các trường hợp đặc biệt

đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

e) Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

g) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

Xem thêm: Chi phí Lãi vay trong Giao dịch Liên kết, Chuyển giá

Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được quy định như thế nào?

Theo điểm b khoản 2 Điều 20 Thông tư 10/2020/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 20/02/2020 về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, hoạt động quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được quy định như sau:

“ b) Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán gồm:

– Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.

– Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn.

– Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán;

– Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.

c) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và nội dung chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xây dựng quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, trình thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định phê duyệt để làm cơ sở thực hiện hằng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu có).”

Tại Điều 3 Thông tư số 10/2020/TT-BTC quy định về chi phí đầu tư được quyết toán như sau: “Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được duyệt; hợp đồng đã ký kết (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.”

Cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99
Quy định về việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Theo các quy định trên, những khoản chi thuộc 4 nội dung chi nhằm phục vụ quá trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán hoàn thành sẽ do cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành quyết định. Cơ quan này cũng sẽ chịu trách nhiệm về những nội dung chi mình đã thực hiện trước pháp luật.

Trong khi công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án đang diễn ra, nếu công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đã kết thúc và cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã hoàn tất các nội dung chi đối với hoạt động thẩm tra, phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án nhưng vẫn chưa chi hết số tiền dành cho chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán thì cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành phải nộp lại số tiền chưa dùng hết vào ngân sách nhà nước; tuyệt đối không dùng khoản tiền đó để phục vụ các mục đích khác.

Có thể bạn cần: Chi phí kiểm toán công trình xây dựng

Các lưu ý khi xác định định mức chi phí kiểm toán 2022

“d) Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có). Tổng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có).” (Nghị định 99/2021/NĐ-CP)

Không được sử dụng lại định mức về chi phí kiểm toán đã tra cứu trong quá trình lập tổng mức đầu tư, định giá gói thầu…

Không được sử dụng lại định mức về chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành trong quá trình lập tổng mức đầu tư.

Trên đây là cách xác định chi phí kiểm toán 2022 mới nhất theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP. Hiện Công ty MAN đang cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo đúng các quy định và chuẩn mực kiểm toán. Quý khách có thể liên hệ theo hotline +84 (0) 903 963 163 để được MAN hỗ trợ tư vấn chuyên môn và báo giá dịch vụ chỉ trong 1 giờ.

Ban biên tập: Man.net.vn