Cách chia bảng euro 2022

Đội chủ nhà Anh sẽ có trận khai mạc giải EURO 2022 nữ với tuyển Áo ở sân Old Trafford, trong khi kết quả bốc thăm mới được công bố cho thấy đương kim vô địch Hà Lan cùng bảng với Thụy Điển - đội tuyển mới giành huy chương Bạc môn bóng đá nữ ở Olympic Tokyo 2020.

Show
Cách chia bảng euro 2022

Trận khai mạc EURO 2022 nữ dự kiến sẽ diễn ra ở sân Old Trafford vào ngày 6/7.

Trong khi đó, đội bóng 8 lần vô địch châu Âu - Đức rơi vào bảng khó khăn nhất khi sẽ phải chạm trán Tây Ban Nha, Đan Mạch và Phần Lan. Còn chiến dịch hướng tới chức vô địch của tuyển Pháp sẽ bắt đầu từ bảng D nơi họ gặp Italy, Bỉ và Iceland.

Với kết quả bốc thăm, Anh được kỳ vọng có thể tận dụng lợi thế sân nhà để tiến sâu hơn tại giải EURO 2022, sau khi từng hai lần vào tới bán kết World Cup và EURO 2017. Cuối tuần qua, đội bóng của HLV Sarina Wiegman đã giành chiến thắng 4-0 trước Bắc Ireland ở sân Wembley.

Với việc đã có 160.000 vé được bán, Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) hy vọng đây là giải đấu bóng đá nữ có nhiều cổ động viên tới xem nhất trong lịch sử ở châu Âu.

Dự kiến, ngoài trận khai mạc ở sân Old Trafford vào ngày 6/7 và trận chung kết ở sân Wembley vào ngày 31/7, các trận đấu còn lại sẽ được tổ chức ở sân Brentford tại London, cũng như các sân ở Brighton, Leigh, Manchester, Milton Keynes, Rotherham, Sheffield và Southampton.  

(Theo Tin tức)

Cách chia bảng euro 2022

Sau 3 trận ở vòng chung kết futsal châu Á, tuyển futsal Việt Nam có 6 điểm và vào tứ kết với tư cách đội nhì bảng D.

Cách chia bảng euro 2022

Sau 3 ngày thi đấu sôi nổi, hấp dẫn, kịch tính và quyết liệt, Giải thể thao truyền thống lần thứ XI năm 2022 do Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phối hợp tổ chức đã thành công tốt đẹp.

Cách chia bảng euro 2022

Đánh giá cao tuyển Nhật Bản nhưng HLV Diego Giustozzi cho rằng nếu tuân thủ đúng đấu pháp và thi đấu tập trung, tuyển Futsal Việt Nam hoàn toàn có thể vượt qua “Samurai xanh”.

Cách chia bảng euro 2022

Khung cảnh hỗn loạn sau trận đấu giữa Arema và Persebaya ở giải vô địch quốc giaIndonesia diễn ra tối 1/10/2022 đã khiến hơn 100 người thiệt mạng.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

UEFA Nations League 2022–23

Cách chia bảng euro 2022
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn đấu hạng:
2 tháng 6 – 27 tháng 9 năm 2022
Vòng chung kết Nations League:
14–18 tháng 6 năm 2023
Vòng play-out xuống hạng:
21–26 tháng 3 năm 2024
Số đội55
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng409 (2,62 bàn/trận)
Số khán giả3.093.240 (19.828 khán giả/trận)
Vua phá lưới
Cách chia bảng euro 2022
Erling Haaland
Cách chia bảng euro 2022
Aleksandar Mitrović
(mỗi cầu thủ 6 bàn thắng)

← 2020–21

2024–25 →

Cập nhật thống kê tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022.

UEFA Nations League 2022–23 là mùa giải thứ ba của UEFA Nations League, giải đấu bóng đá quốc tế bao gồm các đội tuyển quốc gia nam đến từ 55 thành viên của UEFA.[1] Giải đấu sẽ được tổ chức từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2022 (giai đoạn đấu hạng), tháng 6 năm 2023 (Vòng chung kết Nations League) và tháng 3 năm 2024 (vòng play-out xuống hạng).[2]

Pháp, đã không thể bảo vệ thành công ngôi vô địch và thành cựu vương khi họ không còn cơ hội giành quyền để tham dự vòng chung kết. Đây là lần thứ hai liên tiếp của giải đấu họ không thể vượt qua vòng bảng thành công.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được chia thành bốn hạng đấu, trong đó các hạng A, B và C - mỗi hạng có 16 đội, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Hạng D sẽ có 7 đội được chia thành hai bảng, trong đó một bảng gồm bốn đội và bảng còn lại chứa ba đội. Các đội được phân bổ cho các hạng đấu dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2020–21. Mỗi đội sẽ thi đấu sáu trận vòng bảng, riêng ở bảng đấu 3 đội tại hạng D, mỗi đội thi đấu bốn trận, sử dụng thể thức vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 6 (bốn lượt trận) và tháng 9 năm 2022 (hai lượt trận).[3]

Ở hạng đấu cao nhất, hạng A, các đội sẽ thi đấu để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League. Bốn đội nhất bảng tại hạng A giành quyền vào Vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2023, thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, bao gồm bán kết, play-off tranh hạng ba và chung kết. Các cặp đấu ở bán kết, cùng với các đội chủ nhà của trận tranh hạng ba và trận chung kết, được xác định bằng cách bốc thăm. Nước chủ nhà của vòng knock-out sẽ được Ủy ban điều hành UEFA chọn trong số bốn đội lọt vào bán kết, đội giành chiến thắng trong trận chung kết sẽ là nhà vô địch Nations League.

Các đội cũng thi đấu để tranh suất thăng hạng và xuống hạng lên hạng đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Ở các hạng B, C và D, các đội nhất bảng sẽ được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng ở các hạng A và B sẽ xuống hạng. Vì hạng C có bốn bảng trong khi hạng D chỉ có hai bảng, hai đội phải xuống hạng từ hạng C sẽ được xác định bằng trận các play-out vào tháng 3 năm 2024. Dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của các đội đứng thứ tư tại Nations League, đội có thành tích tốt nhất sẽ đối đầu với đội có thành tích tệ nhất, và đội có thành tích tốt thứ hai sẽ đối đầu với đội có thành tích tốt thứ ba. Nếu tỷ số vẫn bằng nhau sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng.[2]

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi hoàn thành vòng bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:[2]

  1. Số điểm đạt được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng được ghi trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, thì các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Tổng số điểm fair-play trong tất cả các trận đấu vòng bảng (-1 điểm cho một thẻ vàng, -3 điểm cho một thẻ đỏ do nhận hai thẻ vàng trước đó, -3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, -4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp).
  11. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2022–23.

Tiêu chí xếp hạng cho một hạng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của một hạng đấu được thiết lập theo các tiêu chí sau đây:[2]

  1. Thứ hạng ở bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại tốt hơn;
  4. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách nhiều hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Tổng số điểm kỷ luật thấp hơn (1 điểm cho một thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho thẻ đỏ sau khi nhận hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp).
  9. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2020–21.

Để xếp hạng các đội tuyển trong hạng D, vì các bảng có số đội khác nhau, kết quả thi đấu với đội xếp thứ tư trong bảng D1 sẽ không được cộng vào khi tính thành tích cho các đội nhất bảng, nhì bảng và hạng ba ở bảng D1.[2]

Thứ hạng của 4 đội tốt nhất tại Hạng đấu A được xác định dựa trên thành tích của họ trong Vòng chung kết UEFA Nations League:[2]

Các tiêu chí xếp hạng cho bảng xếp hạng tổng thể của cả 55 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League cho tất cả 55 đội được thiết lập như sau:[2]

  1. 16 đội của League A (Hạng A) được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16.
  2. 16 đội của League B (Hạng B) được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32.
  3. 16 đội của League C (Hạng C) được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48.
  4. 7 đội của League D (Hạng D) được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55.

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Nations League mùa giải 2022–2023 sẽ được kết hợp với vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024, tạo cho các đội thêm một cơ hội nữa để lọt vào vòng chung kết Euro 2024.

Vòng loại thứ nhất (vòng đấu bảng) của Euro 2024 sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, để xác định 20 đội tuyển đầu tiên lọt vào vòng chung kết cùng với chủ nhà Đức. 54 đội được chia thành 10 bảng, gồm 6 bảng 5 đội, và 4 bảng 6 đội, trong đó 4 đội lọt vào vòng chung kết UEFA Nations League 2023 được bốc vào các bảng đấu có 5 đội, nhằm giúp cho các đội có thời gian thi đấu bán kết Nations League. Hai đội đứng nhất và đứng nhì ở mỗi bảng sẽ lọt vào vòng chung kết. Việc xếp hạng hạt giống sẽ được dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League.

Sau khi kết thúc vòng loại thứ nhất (vòng bảng), vòng loại thứ hai (vòng play-off) của Euro 2024 sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2024, bao gồm 12 đội tuyển. Những đội tham dự vòng play-off sẽ không được xác định dựa trên thành tích tại vòng loại thứ nhất, mà sẽ được xác định dựa trên thành tích thi đấu tại Nations League 2022-2023. Mười hai đội được chia thành ba nhánh (Nhánh A, B và C), mỗi nhánh 4 đội, 3 đội đứng nhất ở 3 nhánh sẽ giành quyền tham dự Euro 2024.

Quy trình xác định các đội được đá play-off được thực hiện từ hạng C đến hạng A. Các đội nhất bảng tại các hạng đấu A, B, C sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng của hạng đấu đó sẽ được đá play-off. Mỗi hạng đấu từ A đến C sẽ có 4 đại diện góp mặt, tạo thành 3 nhánh. Trong trường hợp một hạng đấu không còn đủ 4 đội để đá play-off, dẫn đến việc chưa xác định đủ 12 đại diện, thì việc phân nhánh đấu sẽ thay đổi: suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất ở hạng D, và nếu vẫn chưa đủ 12 đội thì các suất play-off còn lại sẽ được dành cho các đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Các suất bổ sung này sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu của mình. Những đội nhất bảng tại Nations League mà phải đá play-off, thì sẽ không gặp các đối thủ từ hạng đấu cao hơn.

Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2022–23.[2] Do trùng thi đấu World Cup 2022 tại Qatar diễn ra vào cuối năm nên giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 và tháng 9 năm 2022.

Giai đoạn Vòng Ngày
Vòng bảng Lượt đấu 1 2–4 tháng 6, 2022[note 1]
Lượt đấu 2 5–7 tháng 6, 2022
Lượt đấu 3 9–11 tháng 6, 2022
Lượt đấu 4 12–14 tháng 6, 2022
Lượt đấu 5 22–24 tháng 9, 2022
Lượt đấu 6 25–27 tháng 9, 2022
Chung kết Bán kết 14–15 tháng 6, 2023
Tranh hạng ba 18 tháng 6, 2023
Chung kết
Vòng play-out xuống hạng Lượt đi 21–23 tháng 3, 2024
Lượt về 24–26 tháng 3, 2024

Danh sách lịch thi đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 17 tháng 12 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[5][6] Danh sách lịch thi đấu cho các nhóm A4 và B1 đã được sửa đổi do Nhánh A của vòng loại UEFA cho World Cup 2022 bị hoãn lại.[4]

Trận play-off trụ hạng của League C được lên lịch cùng ngày với trận play-off vòng loại UEFA Euro 2024. Nếu một hoặc nhiều đội tham dự vòng play-off trụ hạng cũng đủ điều kiện tham dự vòng play-off vòng loại UEFA Euro 2024, thì vòng play-off xuống hạng sẽ bị hủy bỏ và các đội ở League C xếp thứ 47 và 48 ở Nations League, xếp hạng tổng thể sẽ được tự động xuống hạng.[2]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Cách chia bảng euro 2022

Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.

  Hạng đấu A

  Hạng đấu B

  Hạng đấu C

  Hạng đấu D

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ tham gia tranh tài. Các đội xếp cuối bảng ở hạng A và B, cũng như những đội thua ở vòng play-out xuống hạng của hạng C từ mùa giải 2020–21 sẽ xuống một hạng đấu, trong khi đội nhất bảng của các hạng đấu B, C và D sẽ lên hạng. Các đội còn lại sẽ ở lại các hạng đấu tương ứng của họ.[7]

Trong danh sách tham dự 2022–23, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng chung của Nations League 2020-2021,[8] với một sửa đổi nhỏ: các đội đã xuống hạng ở mùa giải trước được xếp ngay bên dưới những đội được thăng hạng.[2][9]

Chú giải
Cách chia bảng euro 2022
Lên hạng giải đấu trong mùa giải trước
Cách chia bảng euro 2022
Xuống hạng giải đấu trong mùa giải trước
Hạng đấu A
Nhóm Đội PrvHạng
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Pháp
(đương kim vô địch)
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Tây Ban Nha
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Ý
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Bỉ
4
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Bồ Đào Nha
5
Cách chia bảng euro 2022
 
Hà Lan
6
Cách chia bảng euro 2022
 
Đan Mạch
7
Cách chia bảng euro 2022
 
Đức
8
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Anh
9
Cách chia bảng euro 2022
 
Ba Lan
10
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Sĩ
11
Cách chia bảng euro 2022
 
Croatia
12
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Wales
Cách chia bảng euro 2022
13
Cách chia bảng euro 2022
 
Áo
Cách chia bảng euro 2022
14
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Séc
Cách chia bảng euro 2022
15
Cách chia bảng euro 2022
 
Hungary
Cách chia bảng euro 2022
16
Hạng đấu B
Nhóm Đội PrvHạng
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Ukraina
Cách chia bảng euro 2022
17
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Điển
Cách chia bảng euro 2022
18
Cách chia bảng euro 2022
 
Bosna và Hercegovina
Cách chia bảng euro 2022
19
Cách chia bảng euro 2022
 
Iceland
Cách chia bảng euro 2022
20
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Phần Lan
21
Cách chia bảng euro 2022
 
Na Uy
22
Cách chia bảng euro 2022
 
Scotland
23
Cách chia bảng euro 2022
 
Nga
24
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Israel
25
Cách chia bảng euro 2022
 
România
26
Cách chia bảng euro 2022
 
Serbia
27
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Ireland
28
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovenia
Cách chia bảng euro 2022
29
Cách chia bảng euro 2022
 
Montenegro
Cách chia bảng euro 2022
30
Cách chia bảng euro 2022
 
Albania
Cách chia bảng euro 2022
31
Cách chia bảng euro 2022
 
Armenia
Cách chia bảng euro 2022
32
Hạng đấu C
Nhóm Đội PrvHạng
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
Cách chia bảng euro 2022
33
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovakia
Cách chia bảng euro 2022
34
Cách chia bảng euro 2022
 
Bulgaria
Cách chia bảng euro 2022
35
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Ireland
Cách chia bảng euro 2022
36
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Hy Lạp
37
Cách chia bảng euro 2022
 
Belarus
38
Cách chia bảng euro 2022
 
Luxembourg
39
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Macedonia
40
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Litva
41
Cách chia bảng euro 2022
 
Gruzia
42
Cách chia bảng euro 2022
 
Azerbaijan
43
Cách chia bảng euro 2022
 
Kosovo
44
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Kazakhstan
[a]
45
Cách chia bảng euro 2022
 
Síp
[a]
46
Cách chia bảng euro 2022
 
Gibraltar
Cách chia bảng euro 2022
47
Cách chia bảng euro 2022
 
Quần đảo Faroe
Cách chia bảng euro 2022
48
Hạng đấu D
Nhóm Đội PrvHạng
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Estonia
[a]
Cách chia bảng euro 2022
49
Cách chia bảng euro 2022
 
Moldova
[a]
Cách chia bảng euro 2022
50
Cách chia bảng euro 2022
 
Liechtenstein
51
Cách chia bảng euro 2022
 
Malta
52
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Latvia
53
Cách chia bảng euro 2022
 
San Marino
54
Cách chia bảng euro 2022
 
Andorra
55

  1. ^ a b c d Cyprus, Estonia, Kazakhstan và Moldova sẽ tham dự trận play-out trụ hạng League C vào tháng 3 năm 2022 để xác định hai đội ở lại League C và hai đội xuống hạng League D. Do đó, danh tính 4 đội tham dự trận play-out không xác định được thời điểm bốc thăm.

Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, vào lúc 18:00 giờ CET, ngày 16 tháng 12 năm 2021.[10][11] Lễ bốc thăm, dự kiến ​​ban đầu diễn ra ở Montreux, nhưng sau này đã được tổ chức mà không có khán giả do đại dịch COVID-19.[12][13]

Vì vòng bảng sẽ diễn ra vào tháng 6 và tháng 9 năm 2022, không có giới hạn địa điểm mùa đông nào được áp dụng trong lễ bốc thăm. Vì lý do chính trị, Nga và Ukraine không thể được xếp vào cùng một bảng. Do hạn chế về việc di chuyển quá nhiều, bất kỳ nhóm nào cũng có thể chứa tối đa một trong các cặp sau: Andorra và Kazakhstan, Malta và Kazakhstan, Bắc Ireland và Kazakhstan, Gibraltar và Azerbaijan, Armenia và Iceland, Israel và Iceland.[9]

Hạng đấu A[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A1[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Croatia
6 4 1 1 8 6 +2 13 Lọt vào Vòng chung kết Nations League 2–1 1–1 0–3
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Đan Mạch
6 4 0 2 9 5 +4 12 0–1 2–0 2–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Pháp
6 1 2 3 5 7 −2 5 0–1 1–2 2–0
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Áo
6 1 1 4 6 10 −4 4 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–3 1–2 1–1

Bảng A2[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Tây Ban Nha
6 3 2 1 8 5 +3 11 Lọt vào Vòng chung kết Nations League 1–1 1–2 2–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Bồ Đào Nha
6 3 1 2 11 3 +8 10 0–1 4–0 2–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Sĩ
6 3 0 3 6 9 −3 9 0–1 1–0 2–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Séc
6 1 1 4 5 13 −8 4 Xuống hạng đến Hạng đấu B 2–2 0–4 2–1

Bảng A3[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Ý
6 3 2 1 8 7 +1 11 Lọt vào Vòng chung kết Nations League 2–1 1–1 1–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Hungary
6 3 1 2 8 5 +3 10 0–2 1–1 1–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Đức
6 1 4 1 11 9 +2 7 5–2 0–1 1–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Anh
6 0 3 3 4 10 −6 3 Xuống hạng đến Hạng đấu B 0–0 0–4 3–3

Bảng A4[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Hà Lan
6 5 1 0 14 6 +8 16 Lọt vào Vòng chung kết Nations League 1–0 2–2 3–2
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Bỉ
6 3 1 2 11 8 +3 10 1–4 6–1 2–1
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Ba Lan
6 2 1 3 6 12 −6 7 0–2 0–1 2–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Wales
6 0 1 5 6 11 −5 1 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–2 1–1 0–1

Vòng chung kết Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nhà của Vòng chung kết Nations League được chọn từ bốn đội lọt vào. Bốn hiệp hội thuộc bảng A4 (Bỉ, Hà Lan, Ba Lan và Xứ Wales) đã tuyên bố quan tâm đến việc đăng cai giải đấu.[14] Các cặp đấu bán kết được xác định bằng hình thức bốc thăm mở. Vì mục đích sắp xếp lịch thi đấu, đội chủ nhà được phân bổ vào trận bán kết 1 với tư cách là đội chủ nhà hành chính.

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
           
14 tháng 6 – TBD
Cách chia bảng euro 2022
 
Hà Lan
18 tháng 6 – TBD
Đội nhất bảng 1/2/3
Đội thắng trận 1
15 tháng 6 – TBD
Đội thắng trận 2
Đội nhất bảng 1/2/3
Đội nhất bảng 1/2/3
Play-off tranh hạng ba
18 tháng 6 – TBD
Đội thua trận 1
Đội thua trận 2

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]


Play-off tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 126 bàn thắng ghi được trong 48 trận đấu, trung bình 2.62 bàn thắng mỗi trận đấu.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu A
HạngCầu thủBàn thắng
1
Cách chia bảng euro 2022
Michy Batshuayi
3
Cách chia bảng euro 2022
Memphis Depay
3 28 cầu thủ 2

Hạng đấu B[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng B1[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Scotland
6 4 1 1 11 5 +6 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–0 2–1 2–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Ukraina
6 3 2 1 10 4 +6 11 0–0 1–1 3–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Ireland
6 2 1 3 8 7 +1 7 3–0 0–1 2–3
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Armenia
6 1 0 5 4 17 −13 3 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–4 0–5 1–0

Bảng B2[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Israel
4 2 2 0 8 6 +2 8 Thăng hạng lên Hạng đấu A 2–2 2–1 Hủy
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Iceland
4 0 4 0 6 6 0 4 2–2 1–1 Hủy
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Albania
4 0 2 2 4 6 −2 2 1–2 1–1 Hủy
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Nga
[a]
0 0 0 0 0 0 0 0 Truất quyền tham dự; xuống hạng đến Hạng đấu C Hủy Hủy Hủy

Nguồn: UEFA
Ghi chú:

  1. ^ Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA thông báo rằng Nga bị đình chỉ thi đấu và tự động xuống hạng đến Hạng đấu C do cuộc tấn công vào Ukraina của quốc gia này.[15]

Bảng B3[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Bosna và Hercegovina
6 3 2 1 8 8 0 11 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–2 1–0 1–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Phần Lan
6 2 2 2 8 6 +2 8 1–1 2–0 1–1
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Montenegro
6 2 1 3 6 6 0 7 1–1 0–2 2–0
4
Cách chia bảng euro 2022
 
România
6 2 1 3 6 8 −2 7 Xuống hạng đến Hạng đấu C 4–1 1–0 0–3

Bảng B4[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Serbia
6 4 1 1 13 5 +8 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 0–1 4–1 4–1
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Na Uy
6 3 1 2 7 7 0 10 0–2 0–0 3–2
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovenia
6 1 3 2 6 10 −4 6 2–2 2–1 0–2
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Điển
6 1 1 4 7 11 −4 4 Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–1 1–2 1–1

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 112 bàn thắng ghi được trong 42 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu B
HạngCầu thủBàn thắng
1
Cách chia bảng euro 2022
Erling Haaland
6
Cách chia bảng euro 2022
Aleksandar Mitrović
3
Cách chia bảng euro 2022
Stefan Mugoša
4
4
Cách chia bảng euro 2022
Edin Džeko
3
Cách chia bảng euro 2022
Teemu Pukki
Cách chia bảng euro 2022
Benjamin Šeško
Cách chia bảng euro 2022
Emil Forsberg
Cách chia bảng euro 2022
Artem Dovbyk
9 15 cầu thủ 2

Hạng đấu C[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng C1[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
6 4 1 1 18 5 +13 13 Thăng hạng lên Hạng đấu B 3–3 4–0 2–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Luxembourg
6 3 2 1 9 7 +2 11 0–2 2–2 1–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Quần đảo Faroe
6 2 2 2 7 10 −3 8 2–1 0–1 2–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Litva
6 0 1 5 2 14 −12 1 Lọt vào vòng play-out xuống hạng 0–6 0–2 1–1

Bảng C2[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Hy Lạp
6 5 0 1 10 2 +8 15 Thăng hạng lên Hạng đấu B 1–0 3–1 3–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Kosovo
6 3 0 3 11 8 +3 9 0–1 3–2 5–1
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Ireland
6 1 2 3 7 10 −3 5 0–1 2–1 2–2
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Síp
6 1 2 3 4 12 −8 5 Lọt vào vòng play-out xuống hạng 1–0 0–2 0–0

Bảng C3[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Kazakhstan
6 4 1 1 8 6 +2 13 Thăng hạng lên Hạng đấu B 2–0 2–1 2–1
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Azerbaijan
6 3 1 2 7 4 +3 10 3–0 0–1 2–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovakia
6 2 1 3 5 6 −1 7 0–1 1–2 1–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Belarus
6 0 3 3 3 7 −4 3 Lọt vào vòng play-out xuống hạng 1–1 0–0 0–1

Bảng C4[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Gruzia
6 5 1 0 16 3 +13 16 Thăng hạng lên Hạng đấu B 0–0 2–0 4–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Bulgaria
6 2 3 1 10 8 +2 9 2–5 1–1 5–1
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Macedonia
6 2 1 3 7 7 0 7 0–3 0–1 4–0
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Gibraltar
6 0 1 5 3 18 −15 1 Lọt vào vòng play-out xuống hạng 1–2 1–1 0–2

Vòng play-out xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTSĐội 2 Lượt đi Lượt về
Gibraltar 
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
 
Síp
21–23 thg3 '24 24–26 thg3 '24
Litva 
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
 
Belarus
21–23 thg3 '24 24–26 thg3 '24

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 128 bàn thắng ghi được trong 48 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu C
HạngCầu thủBàn thắng
1
Cách chia bảng euro 2022
Khvicha Kvaratskhelia
5
Cách chia bảng euro 2022
Vedat Muriqi
3
Cách chia bảng euro 2022
Gerson Rodrigues
4
Cách chia bảng euro 2022
Serdar Dursun
5
Cách chia bảng euro 2022
Kiril Despodov
3
Cách chia bảng euro 2022
Anastasios Bakasetas
Cách chia bảng euro 2022
Abat Aymbetov
Cách chia bảng euro 2022
Danel Sinani
9 15 cầu thủ 2

Hạng đấu D[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng D1[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Latvia
6 4 1 1 12 5 +7 13 Thăng hạng lên Hạng đấu C 1–2 3–0 1–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Moldova
6 4 1 1 10 6 +4 13 2–4 2–1 2–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Andorra
6 2 2 2 6 7 −1 8 1–1 0–0 2–1
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Liechtenstein
6 0 0 6 1 11 −10 0 0–2 0–2 0–2

Bảng D2[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐThăng hạng
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
Cách chia bảng euro 2022
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Estonia
4 4 0 0 10 2 +8 12 Thăng hạng lên Hạng đấu C 2–1 2–0
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Malta
4 2 0 2 5 4 +1 6 1–2 1–0
3
Cách chia bảng euro 2022
 
San Marino
4 0 0 4 0 9 −9 0 0–4 0–2

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 44 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 2.44 bàn thắng mỗi trận đấu.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu D
HạngCầu thủBàn thắng
1
Cách chia bảng euro 2022
Vladislavs Gutkovskis
5
2
Cách chia bảng euro 2022
Henri Anier
4
Cách chia bảng euro 2022
Jānis Ikaunieks
Cách chia bảng euro 2022
Ion Nicolaescu
5
Cách chia bảng euro 2022
Albert Rosas
2
Cách chia bảng euro 2022
Rauno Sappinen
Cách chia bảng euro 2022
Roberts Uldriķis
Cách chia bảng euro 2022
Victor Stînă
9 18 cầu thủ 1

Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả của mỗi đội được sử dụng để tính thứ hạng tổng thể của giải đấu,[2] và cũng được sử dụng để xếp hạt giống ở lễ bốc thăm vòng bảng Vòng loại UEFA Euro 2024.[16]

Hạng đấu AHạng đấu B
HạngĐội

  • x
  • t
  • s

STĐ
1
Cách chia bảng euro 2022
 
Hà Lan
6 16
2
Cách chia bảng euro 2022
 
Croatia
6 13
3
Cách chia bảng euro 2022
 
Tây Ban Nha
6 11
4
Cách chia bảng euro 2022
 
Ý
6 11
5
Cách chia bảng euro 2022
 
Đan Mạch
6 12
6
Cách chia bảng euro 2022
 
Bồ Đào Nha
6 10
7
Cách chia bảng euro 2022
 
Bỉ
6 10
8
Cách chia bảng euro 2022
 
Hungary
6 10
9
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Sĩ
6 9
10
Cách chia bảng euro 2022
 
Đức
6 7
11
Cách chia bảng euro 2022
 
Ba Lan
6 7
12
Cách chia bảng euro 2022
 
Pháp
6 5
13
Cách chia bảng euro 2022
 
Áo
6 4
14
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Séc
6 4
15
Cách chia bảng euro 2022
 
Anh
6 3
16
Cách chia bảng euro 2022
 
Wales
6 1

Nguồn: UEFA

HạngĐội

  • x
  • t
  • s

STĐ
17
Cách chia bảng euro 2022
 
Serbia
6 13
18
Cách chia bảng euro 2022
 
Scotland
6 13
19
Cách chia bảng euro 2022
 
Bosna và Hercegovina
6 11
20
Cách chia bảng euro 2022
 
Israel
4 8
21
Cách chia bảng euro 2022
 
Ukraina
6 11
22
Cách chia bảng euro 2022
 
Na Uy
6 10
23
Cách chia bảng euro 2022
 
Phần Lan
6 8
24
Cách chia bảng euro 2022
 
Iceland
4 4
25
Cách chia bảng euro 2022
 
Cộng hòa Ireland
6 7
26
Cách chia bảng euro 2022
 
Montenegro
6 7
27
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovenia
6 6
28
Cách chia bảng euro 2022
 
Albania
4 2
29
Cách chia bảng euro 2022
 
România
6 7
30
Cách chia bảng euro 2022
 
Thụy Điển
6 4
31
Cách chia bảng euro 2022
 
Armenia
6 3
32
Cách chia bảng euro 2022
 
Nga
0 0

Nguồn: UEFA

Hạng đấu CHạng đấu D
HạngĐội

  • x
  • t
  • s

STĐ
33
Cách chia bảng euro 2022
 
Gruzia
6 16
34
Cách chia bảng euro 2022
 
Hy Lạp
6 15
35
Cách chia bảng euro 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
6 13
36
Cách chia bảng euro 2022
 
Kazakhstan
6 13
37
Cách chia bảng euro 2022
 
Luxembourg
6 11
38
Cách chia bảng euro 2022
 
Azerbaijan
6 10
39
Cách chia bảng euro 2022
 
Kosovo
6 9
40
Cách chia bảng euro 2022
 
Bulgaria
6 9
41
Cách chia bảng euro 2022
 
Quần đảo Faroe
6 8
42
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Macedonia
6 7
43
Cách chia bảng euro 2022
 
Slovakia
6 7
44
Cách chia bảng euro 2022
 
Bắc Ireland
6 5
45
Cách chia bảng euro 2022
 
Síp
6 5
46
Cách chia bảng euro 2022
 
Belarus
6 3
47
Cách chia bảng euro 2022
 
Litva
6 1
48
Cách chia bảng euro 2022
 
Gibraltar
6 1

Nguồn: UEFA

HạngĐội

  • x
  • t
  • s

STĐ
49
Cách chia bảng euro 2022
 
Latvia
6 13
50
Cách chia bảng euro 2022
 
Estonia
4 12
51
Cách chia bảng euro 2022
 
Moldova
6 13
52
Cách chia bảng euro 2022
 
Malta
4 6
53
Cách chia bảng euro 2022
 
Andorra
6 8
54
Cách chia bảng euro 2022
 
San Marino
4 0
55
Cách chia bảng euro 2022
 
Liechtenstein
6 0

Nguồn: UEFA

Play-off Vòng loại UEFA Euro 2024[sửa | sửa mã nguồn]

Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off). Các hạng đấu (League) A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu (League) có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi League (Hạng đấu) nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của League đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại vòng bảng Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League đó sẽ có suất.[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA. 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ a b c d e f g h i j k “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ “2022/23 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ a b “New match schedule for European Qualifiers Play-offs and several UEFA Nations League matches agreed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ “2022/23 Nations League: all the fixtures”. UEFA.com. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “UEFA Nations League 2022–23: Fixture list per league” (PDF). UEFA. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “How the 2020/21 UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ “Overall ranking of the 2020/21 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ a b “2022/23 UEFA Nations League – league phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ “UEFA Women's EURO 2022 prize money doubled”. UEFA. 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Executive Committee agenda for December meeting”. UEFA. 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  14. ^ “Four bidders declare interest in hosting 2022/23 UEFA Nations League finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 13 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  15. ^ “UEFA decisions for upcoming competitions relating to the ongoing suspension of Russian national teams and clubs”. UEFA. 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  16. ^ a b “2018/19 UEFA Nations League rankings” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sau khi hoãn nhánh A của vòng loại UEFA cho World Cup 2022, UEFA đã lùi lịch thi đấu của Bảng B1 cho các trận đấu 1 và 2. Như một phần của sự thay đổi, một trận đấu (Scotland đấu Ukraina) tương ứng với ngày thi đấu 1 mới của Bảng B1 đã được chuyển sang ngày 21 tháng 9 năm 2022.[4]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức