Cách cân bằng nhẩm phản ứng oxi hóa khứ năm 2024
Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử là một vấn đề được rất nhiều bạn quan tâm. Nếu như với phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa, ta có thể dễ dàng cân bằng phương trình một cách nhanh chóng thì với PU oxi hóa khử, khó khăn hơn nhiều để làm được điều này. Đặc biệt là cân bằng cho các phản ứng phức tạp, có nhiều chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm hoặc một chất có nhiều số oxi hóa. Show
Để có thể thành thạo việc này, các bạn cần phải hiểu rõ cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Chi tiết từng bước mình sẽ chia sẻ đến các bạn trong bài viết hôm nay. Các bạn hãy đọc kỹ, làm nhiều bài tập, làm đi làm lại nhiều lần. Mình tin rằng, nếu các bạn hiểu và thực hành nhiều thì những phương trình dạng này không thể làm khó các bạn được. Mình đã từng sợ nó, nhưng khi mình đã hiểu được bản chất của nó, mình đã làm thành thạo, nhanh chóng và yêu thích hóa học hơn. Nguyên tắc chung để cân bằng phản ứng oxi hóa khử là cân bằng tổng số electron cho và nhận của các chất khử và chất oxi hóa. Điều này có nghĩa là tổng số e do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận. Phương pháp này được gọi là phương pháp thăng bằng electron. Các bước cân bằng PU oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron Ví dụ với phản ứng sau: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 – Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi +3Fe2O3 + +2CO → 0Fe + +4CO2 – Bước 2: Viết các quá trình khử và oxi hóa, sau đó cân bằng từng quá trình: +2C → +4C + 2e (C là chất khử do số oxi hóa tăng, quá trình này là quá trình oxi hóa) +3Fe + 3e → 0Fe (Fe3+ là chất khử) – Bước 3: Tìm hệ số thích hợp để tổng số e cho bằng tổng số e nhận: 3 x | +2C → +4C + 2e 2 x | +3Fe + 3e → 0Fe – Bước 4: Ghép hệ số vào sơ đồ phản ứng và hoàn thành phương trình hóa học: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 II. Những lưu ý khi cân bằng phản ứng oxi hóa khửĐể làm tốt dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa – khử, bạn phải xác định chính xác sản phẩm được tạo thành cũng như số oxi hóa của các chất trong một phản ứng hóa học. – Quy tắc xác định số oxi hóa của các chất: + Số oxi hóa của đơn chất bằng 0. + Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong 1 CTHH bằng 0 (trung hòa điện). + Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong 1 nhóm nguyên tố chính bằng điện tích của nhóm nguyên tố đó. + Trong một phân tử bất kì, số oxi hóa của H là +1 và của O là -2. – Lưu ý: dấu (+) hoặc (-) của số oxi hóa đặt trước số tự nhiên: ví dụ +1, -2… III. Một số phương pháp cân bằng khácCó nhiều phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bên cạnh phương pháp cân bằng electron. Các phương pháp này có thể kể đến như:
Trong khuôn khổ bài viết ngày hôm nay, mình chỉ trình bày phương pháp thông dụng được sử dụng nhiều nhất là cách cân bằng một phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp electron. Lời kếtCó thể nói, bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử là một bước rất quan trọng trong việc giải các bài tập dạng này. Điểm mấu chốt ở đây là các bạn phải xác định chính xác sản phẩm được tạo thành sau phản ứng và số oxi hóa của các chất. Chỉ có xác định chính xác số oxi hóa thay đổi thì bạn mới có thể cân bằng chính xác được. Công việc còn lại đơn giản hơn chỉ là cộng trừ nhân chia và thêm hệ số đã tính được vào phương trình. Mỗi bạn sẽ có một tư duy khác nhau nhưng cần bám sát và hiểu rõ từng phương pháp. Các bạn hãy làm theo phương pháp nào mà các bạn cảm thấy dễ làm nhất và làm nhanh nhất là được. Chúc các bạn thành công và thành thạo nhé! Bài viết Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử (hay, chi tiết)A. Phương pháp & Ví dụLý thuyết và Phương pháp giảiQuảng cáo Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc: Tổng electron nhường = tổng electron nhận Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Bước 2. Lập thăng bằng electron. Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại. Lưu ý: - Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm. - Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó vẫn đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như NO3-, SO42-, MnO4-, Cr2072-,... - Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà: + Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. + Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho. * Với hợp chất hữu cơ: - Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng. - Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C. Quảng cáo Ví dụ minh họaVí dụ 1. Cân bằng phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O Hướng dẫn: Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa: Fe+2 → Fe+3 S-2 → S+6 N+5 → N+1 Bước 2. Lập thăng bằng electron: Fe+2 → Fe+3 + 1e S-2 → S+6 + 8e FeS → Fe+3 + S+6 + 9e 2N+5 + 8e → 2N+1 → Có 8FeS và 9N2O. Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại: 8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O Quảng cáo Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr Hướng dẫn: CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e Br2 + 2e → 2Br- Phương trình ion: 2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O Phương trình phản ứng phân tử: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia: KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 Hướng dẫn: MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH- SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e Phương trình ion: 2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42- Phương trình phản ứng phân tử: 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O Hướng dẫn: 5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH Tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là:
Lời giải: Đáp án: B ⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 → 3Na2SO4 + 2MnO2 Kiểm tra hai vế: thêm 2KOH vào vế phải, thêm H2O vào vế trái. ⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH Quảng cáo Câu 2. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là:
Lời giải: Đáp án: Hay 6FeSO4 + K2Cr2O7 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 Kiểm tra hai vế: thêm K2SO4 vào về phải; thêm 7H2SO4 vào vế trái → thêm 7H2O vào vế phải. ⇒ 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + 7H2O Hay Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 Kiểm tra hai vế: thêm 2HNO3 vào vế trái thành 4HNO3, thêm 2H2O vào vế phải. ⇒ Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Câu 3. Cân bằng phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Lời giải: Đáp án: Hay 3Fe3O4 + HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO Kiểm tra hai vế: thêm 28 vào HNO3 ở vế trái, thêm 14H2O ở vế phải. ⇒ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Câu 4. Cân bằng phản ứng: As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + NO + H2SO4 Lời giải: Đáp án: Hay 3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4 Câu 5. Tính tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau:
Lời giải: Đáp án: A Phương trình: Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH → 2K2CrO4 +2H2O + 3KNO2 ⇒ Tổng hệ số cân bằng là 15 Câu 6. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Lời giải: Đáp án: 3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 →3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O Câu 7. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + ...
Lời giải: Đáp án: A Câu 8. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:
Lời giải: Đáp án: C. Bài tập tự luyệnCâu 1: Cho phản ứng hoá học sau: K2Cr2O7 + CuFeS2 + HBr + H2SO4 → K2SO4 + Br2 + CuSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O + Cr2(SO4)3 Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phương trình hoá học lần lượt là
Câu 2: Tính tổng hệ số (là các số nguyên, tối giản) của các chất phản ứng trong sơ đồ sau: H2O2 + KMnO4 + H2SO4 −−→ O2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: FeO + HNO3 → NxOy + Fe(NO3)3 + H2O Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phương trình hoá học lần lượt là
Câu 4: Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3 + Al → FenOm + Al2O3 Hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phương trình hoá học lần lượt là
Câu 5: Cho phản ứng hoá học: aZn + bHNO3 → cZn(NO3)2 + dN2 + eNH4NO3 + fH2O Nếu d : e = 1 : 1, thì tổng hệ số cân bằng nguyên tối giản của phương trình hoá học là
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |