Bao nhiêu đợt thi chứng chỉ thuế là gì

Để chuẩn bị cho kỳ thi chứng chỉ Đại lý thuế 2022, ngoài nội dung kiến thức, tổng ôn ra thì khâu làm hồ sơ dự thi cũng là một phần rất quan trọng. Vì bạn không thể nào đi thi nếu thiếu tên trong danh sách, hay hồ sơ dự thi bị thất lạc, bị trả lại do làm sai hồ sơ dự thi. Đặc biệt điều kiện dự thi chứng chỉ Đại Lý Thuế mới được thay đổi từ ngày 01/07/2020 về điều kiện dự thi, hồ sơ dự thi, nội dung và hình thức thi, việc cấp chứng chỉ, lưu ý khi nộp hồ sơ…được trình bày chi tiết ở bài dưới. Cùng TACA tìm hiểu quy định mới có sự thay đổi như thế nào so với quy định trước đây nhé!

Căn cứ Luật Quản lý thuế Số 38 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Có hiệu lực từ ngày 1/7/2020

Điều 4. Điều kiện dự thi

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành Kinh tế, Thuế, Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Luật hoặc có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tống số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;
  3. Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học [hoặc sau Đại học] đến thời điếm đăng ký dự thi;
  4. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.

So với quy định cũ tại kỳ thi trước thi có những thay đổi sau : Bắt buộc bằng đại học trở lên, thời gian công tác cộng dồn đủ từ 36 tháng trở lên. Bằng cao đẳng hiện tại vẫn được bảo lưu kết quả 03 năm cho các môn đã thi trước đó [đây chính là cơ hội cuối cùng dành cho các bạn thi Đại lý thuế năm 2022]

Điều 5. Hồ sơ dự thi

  1. Nộp hồ sơ dự thi bản scan qua công thông tin điện tử của Tổng cục thuế [ Đơn đăng ký dự thi mẫu 1.1 kèm theo TT 10, Bằng tốt nghiệp đại học, chuyên ngành khác kèm bảng điểm xác nhận 7%, Giấy xác nhận thời gian công tác, Chứng minh nhân dân, Ảnh màu 3*4 nền trắng]
  2. Chi phí dự thi nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử của hội đồng thi.
  3. Trường hợp thi môn tiếp theo hoặc thi lại môn chưa đạt yêu cầu phải nộp lại qua cổng thông tin điện tử TCT [Đơn đăng ký dự thi, CMND hoặc thẻ CCCD, Ảnh màu 3*4]

So với quy định trước về hồ sơ dự thi thì theo TT 10 đã thay đổi tương đối nhiều như : Không phải nộp Sơ yếu lý lịch, mẫu bìa hồ sơ, 2 ảnh 4*6 và phong bì thư kèm theo. Chỉ phải nộp kèm bảng điểm để xác nhận 7% các môn về kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính đối với các trường hợp chuyên ngành khác.

Các giấy tờ chứng minh miễn môn thi Pháp luật thuế và kế toán sẽ được nộp sau khi đã có kết quả thi đỗ môn phải thi.

Điều 7. Nội dung và hình thức thi

  1. Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:
  2. Môn pháp luật về thuế.

Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.

  1. Môn Kế toán

Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các vãn bản pháp luật khác về kế toán.

  1. Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.
  2. Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.

Sự thay đổi chính là môn Pháp Luật Thuế trong kỳ năm 2020 vừa qua đã thi thêm về thuế môi trường, phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Khi thi viết thì đã không còn trắc nghiệm nữa. Bài thi gồm 2 phần lý thuyết [ tự luận văn viết], phần bài tập [ tự luận và lên tờ khai chi tiết].

Trong quá trình thi đã mất lệ phí thi và hình thức nộp hồ sơ online [ các a/c cần lưu ý về các bản scan phải chuẩn chỉnh, các chứng chỉ văn bằng phải đảm bảo tính pháp lý cao].

Ảnh nộp kèm là ảnh màu nền trắng, các a/c cần phải nắm rõ điểm này, tránh ảnh nền xanh hoặc đen sẽ bị loại khi nộp hồ sơ.

Nội dung thi các môn được mở rộng ra các quy định thông tư luật mới, cách trình bày và diễn giải bài thi mang tính chất xác thực hơn [ gần với thực tế].

So với trước đây chỉ là thi viết 180 Phút thì hiện nay theo thông tư mới có thể thi trắc nghiệm và thời gian thi cũng rút ngắn xuống khoảng 60 phút/ môn. Hình thức thi có thể trên máy tính.

Điều 11. Miễn môn thi

  1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
  2. Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên [hạng III] và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng [được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc];
  3. Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;
  4. Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kế từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

Theo thông tư mới thì chứng chỉ hành nghề luật sự và không còn được miễn thi môn Pháp luật thuế. Giảng viên phải từ hạng III trở lên và đáp ứng yêu cầu theo quy định miễn môn của thông tư này.

  1. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thì nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
  2. Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
  3. Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
  4. Miễn môn thi Pháp luật về thuế và môn thi Kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điếm b dưới đây:
  5. Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
  6. Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
  7. bl] Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên [hạng III] tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính [hạng II] trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuê tối thiêu 60 tháng [được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc];

b2] Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.

b3] Đăng ký xét miễn môn thì trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

  1. Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm về công tác quản lý thuế, công tác giảng dạy nghiệp vụ thuế đối với người làm việc trong ngành thuế được miễn môn thi theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.

Điều 12. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

  1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
  2. Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
  3. Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
  4. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đên Tổng cục Thuê. Hồ sơ gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
  2. Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân [đối với người Việt Nam] trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu [đối với người nước ngoài] còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ [bản sao có chứng thực];
  3. Một ảnh màu 3×4 [cm] nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
  4. Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
  5. dl] Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

d2] Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này [bản sao có chứng thực];

d3] Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điểu 11 Thông tư này [bản sao có chứng thực].

d4] Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này [bản sao có chứng thực].

  1. Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mau 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  2. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế. Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuât trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu [đối với người nước ngoài] và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ [nếu người được câp chứng chỉ ủy quyển nhận thay].
  3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kế từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/cãn cước công dân/hộ chiêu [đối với người nước ngoài]; thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Những lưu ý khi nộp giấy tờ miễn thi

Nộp giấy xác nhận thời gian công tác theo mẫu 1.2 chỉ áp dụng cho người dự thi xin miễn môn Pháp luật về thuế.

Quy định rõ tại Khoản 1 và điểm b khoản 3 của Điều 11 của TT10/BTC như sau:

Khoản 1 : Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên [hạng III] và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng [được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc];
  2. Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;
  3. Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kế từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

Khoản 3: Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điếm b dưới đây:

  1. Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
  1. bl] Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên [hạng III] tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính [hạng II] trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuê tối thiêu 60 tháng [được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc];

b2] Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.

b3] Đăng ký xét miễn môn thì trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

Nộp Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, Sổ bảo hiểm xã hội [ bản sao chứng thực] áp dụng với trường hợp người dự thi miễn môn thi kế toán.

Quy định rõ tại điểm a khoản 2 điều 11 của thông tư TT10/BTC như sau:

Khoản 2 :Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  1. Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.

Nộp giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp người dự thi miễn môn thi kế toán [bản sao chứng thực]

Quy định rõ tại điểm b khoản 2 điều 11 TT10/BTC như sau:

b]Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.

Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn cả 2 môn thi [Pháp luật về thuế và kế toán]

Quy định rõ tại điểm a khoản 3 điều 11 của TT 10/BTC

  1. Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.

Cảm ơn anh/ chị đã theo dõi bài viết của TACA hãy để lại bình luận về nội dung này ở phía dưới. Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ giải đáp vui lòng liên hệ 0946 511 911 hoặc 0985 611 911. Một số nội dung hữu ích khác về kỳ thi chứng chỉ hành nghề Đại Lý Thuế 2021.

Chủ Đề