Bài viết tiếng Anh về các hành tinh

[Ngày đăng: 08-03-2022 17:34:08]

Earth, Venus, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune là tên các hành tinh bằng tiếng Anh. Một số từ vựng và mẫu câu về các hành tinh bằng tiếng Anh.

Earth, Venus, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune là tên các hành tinh bằng tiếng Anh, bao gồm 8 hành tinh chính trong hệ Mặt trời.

Một số từ vựng tiếng anh về tên các hành tinh:

Earth /ɜ:θ/: Trái đất.

Jupiter /’dʒu:pitər/: Sao Mộc.

Mars /ma:z/: Sao Hỏa.

Neptune /’neptju:n/: Sao Hải vương.

Saturn /’sætən/: Sao Thổ.

Uranus /uranus/: Sao Thiên vương.

Comet /’kɒmit/: Sao chổi.

Falling star /fɔ:l ‘stɑ:r/: Sao băng.

Mercury /’mɜ:kjəri/: Sao Thủy.

Pluto /’plu:təʊ/: Sao Diêm vương.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến tên các hành tinh.

The term planet is ancient, with ties to history, astrology, science, mythology and religion.

Thuật ngữ hành tinh là từ cổ xưa, có mối quan hệ với lịch sử, chiêm tinh, khoa học, thần thoại và tôn giáo.

The four smaller inner planets, Earth, Mercury, Venus and Mars are terrestrial planets, being primarily composed of rock and metal.

Bốn hành tinh bên trong nhỏ hơn Trái Đất, sao Thủy, sao Kim và sao Hỏa là các hành tinh trên mặt đất, chủ yếu bao gồm đá và kim loại.

Earth is the densest planet in the Solar System and the largest and most massive of the four rocky planets.

Trái đất là hành tinh dày nhất trong hệ Mặt trời và lớn nhất, nặng nhất trong số bốn hành tinh có nhiều đá.

Mercury's axis has the smallest tilt and orbital eccentricity is the largest of all known planets in the Solar System.

Trục của sao Thủy có độ nghiêng nhỏ nhất và độ lệch tâm quỹ đạo là lớn nhất trong số các hành tinh được biết đến trong hệ Mặt Trời.

Bài viết tên các hành tinh bằng tiếng Anh được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với chúng ta. Bởi chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV,  hay xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh… Tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về chủ đề hệ mặt trời không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà. Hôm nay, AMES sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết từ vựng tiếng Anh về chủ đề Hệ mặt trời này nhé.

  • Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
  • Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
  • Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
  • Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
  • Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
  • Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
  • Sun /sʌn/ : Mặt trời
  • Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
  • Moon /muːn/ : Mặt trăng
  • Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
  • Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
  • Star /stɑːr/: Ngôi sao
  • Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
  • Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
  • Asteroid  /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh

Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh

1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 

6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

8. Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ

Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.

Các bạn hãy lưu lại và học thuộc hàng ngày nhé!

Chúc các bạn học tốt.

Bài viết liên quan:

  • Những Điều Cần Tránh trong IELTS Writing
  • Từ vựng tiếng Anh chủ đề Nhà Hàng

Hệ mặt trời tiếng Anh và vũ trụ giờ đã không còn quá xa lạ trong tiếng Anh giao tiếp. Chủ điểm này thường xuất hiện hàng ngày tại các mặt báo, tạp chí, chương trình truyền hình khác nhau…Và hãy cùng tìm hiểu về các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng anh với bài viết dưới đây. 

I/ Tổng hợp phiên âm các từ thuộc chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh 

Tên tiếng Anh của các hành tinh quả thật là một chủ đề khá khó tiếp cận, nhất là với các bạn nhỏ mới bắt đầu học tiếng Anh ở những năm đầu đời. Vì thế, bảng tổng hợp phiên âm, từ vựng thuộc chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh dưới đây hy vọng sẽ giúp bé biết cách đọc đúng những từ vựng thuộc chủ đề này. 

Từ vựng

Nghĩa

Phiên âm

Earth

Trái đất

/ɜːθ/

moon

mặt trăng

/muːn/

sun

Mặt trời

/sʌn/

mars

Sao hỏa

/mɑːrz/

venus

Sao kim

/ˈviː.nəs/

mercury

Sao thủy

/ˈmɜː.kjə.ri/

comet

Sao chổi

/ˈkɒm.ɪt/

Jupiter

Sao mộc

/ˈdʒuːpɪtər/

Saturn

Sao thổ

/ˈsæt.ən/

Uranus

Sao Thiên Vương

/ˈjʊr.ən.əs/

Neptune

Sao Hải Vương

/ˈnep.tuːn/

Astronaut

Phi hành gia

/’æstrənɔ:t/

Space

Không gian

/speɪs/

Atmosphere

Khí quyển

/ˈætməsˌfɪr/

Meteor

Sao băng

/’mi:tiə[r]/

Universe

Vũ trụ

/’ju:nivɜ:s/

Galaxy

Dải ngân hà

/’gæləksi/

Alien

Người ngoài hành tinh

/’eiliən/

II/ Tổng hợp tên các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh 

Tên các hành tinh hệ mặt trời bằng tiếng Anh

Earth - Trái đất là hành tinh thứ 3 trong sơ đồ hệ mặt trời của vũ trụ . Và trong chủ đề tiếng Anh về vũ trụ, đây được coi là hành tinh duy nhất có tồn tại sự sống cho đến thời điểm hiện tại. 

b/ Mars - Sao hỏa 

Sao hỏa là hành tinh thứ 4 trong hệ mặt trời tiếng Anh. Tuy có cái tên là sao Hỏa nhưng nhiệt độ thực tế của nơi này lại khá thấm. Trong ngày, nhiệt độ sao hỏa có thể cao nhất chỉ tới 20 độ và hạ xuống thấp nhất là âm 153 độ. 

c/ Jupiter - Sao mộc 

Trong số các hành tinh tiếng Anh, Sao mộc hiện đứng vị trí thứ 5 trong danh sách hệ mặt trời. Sao Mộc hiện có thời gian trong một ngày ngắn nhất với thời lượng chỉ 9 giờ 55 phút.

d/ Neptune - Sao hải vương 

Đây là hành tinh được đặt tên theo như một vị vua trong thần thoại Hy Lạp. Trong hệ thống của hệ mặt trời bằng tiếng Anh, Neptune có nhiệt độ thấp nhất. Nguyên nhân do đây là hành tinh xa nhất nếu tính từ mặt trời đến. 

e/ Venus - Sao kim 

Sao kim là hành tinh trong hệ mặt trời có tỷ lệ hình khối, trọng lượng giống với trái đất. Hiện tại, Venus là hành tình đứng vị trí số 2 trong hệ mặt trời tiếng Anh. 

f/ Saturn - Sao thổ 

Sao Thổ hiện đứng thứ 6 trong số các hành tinh thuộc hệ mặt trời. Đây cũng là hành tinh có thể quan sát được bằng mắt thường thông qua hệ thống kính viễn vọng. 

g/ Uranus - Sao thiên vương 

Trong chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh thì sao Thiên Vương là hành tinh với nhiệt độ rất thấp [âm 224 độ C]. Theo nhiều nghiên cứu về thiên văn, địa lý thì Sao Thiên Vương có thể quay một vòng quanh mặt trời mất với 84 năm. Nếu như trái đất cũng làm được điều này thì những người sinh sống trên trái đất có thể được thấy ánh sáng trực tiếp trong suốt 42 năm 

h/ Mercury - Sao thủy 

Là hành tinh gần mặt trời nhất trong hệ mặt trời tiếng Anh.Sao thủy là hành tinh có diện tích nhỏ nhất trong vũ trụ. Nếu căn cứ theo đúng lịch của Trái đất, sao Thủy sẽ mất ít nhất 88 ngày để có thể hoàn thành 1 vòng quay mặt trời. 

III/ Cách học tên tiếng Anh các hành tinh hiệu quả cho bé 

Các hành tinh trong hệ Mặt Trời

Tên tiếng Anh của các hành tinh trong hệ mặt trời quả là một chủ đề khó học, thậm chí với cả những bạn nhỏ có đam mê về thiên văn học, địa lý. Vì thế, để học thuộc và nhớ từ vựng thuộc topic này một cách dễ dàng nhất có thể, các bạn nhỏ nên áp dụng một số mẹo như sau: 

a/ Học qua hình ảnh, âm thanh 

Học từ mới qua hình ảnh, âm thanh là một hình thức đã chứng minh được mức độ hiệu quả cao trong quá trình học từ vựng dành cho các bạn nhỏ, nhất là với chủ đề khó như hệ mặt trời tiếng Anh.

Khi các bạn nhỏ sử dụng hình ảnh, âm thanh sẽ đem lại thêm nhiều cảm xúc hơn cho các bé trong việc học. Hãy liên tưởng đến hình ảnh của các hành tinh trong hệ mặt trời hoặc sử dụng công cụ tìm kiếm hình ảnh của google.

Phương pháp này sẽ giúp bé hình dung rõ hơn về từ mới mà mình đang học. 

Bên cạnh đó, việc bố mẹ cùng bé xem những bộ phim viễn tưởng về chủ đề tiếng Anh vũ trụ không chỉ giúp bé nhớ được cách sử dụng từ mà còn nâng cao rõ rệt khả năng nghe của các bé. 

b/ Đưa từ vựng vào trong ngữ cảnh cụ thể 

Việc đưa từ vựng vào ngữ cảnh giao tiếp cụ thể sẽ giúp bạn hiểu rõ nhất về ngữ nghĩa, cách dùng của một từ. Một từ mới thuộc chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh hoặc các chủ đề khác nhau khi đưa vào nhiều ngữ cảnh khác nhau sẽ có những lớp ý nghĩa khác nhau không giống như khi cách bé tra từ điển.

Do đó, hãy đoán nghĩa của từ ở trong từng tình huống cụ thể. Cho dù bé đoán đúng hay sai những bé cũng sẽ tự có những hình dung nhất định về định nghĩa của từ. 

IV/ Cách tự học từ vựng tiếng Anh tại nhà bố mẹ nên áp dụng cho bé 

a/ Luyện nghe qua các video youtube 

Nếu các bạn nhỏ là những người thường xuyên theo dõi các video trên Youtube thì đây là một cách học từ vựng tiếng Anh rất hiệu quả mà bố mẹ nên thử. Với cách thức này, bố mẹ hãy cùng con luyện nghe, đồng thời bắt chước theo lời thoại của các nhân vật trong video một cách tự nhiên nhất.

Phương pháp này bên cạnh việc giúp bé hiểu được cách dùng từ thi còn rất tốt cho việc rèn luyện được ngữ điệu dành cho các con. 

b/ Học qua lời bài hát 

Chắc chắn với chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh hoặc các chủ đề khác đều có những bài hát thú vị về chúng. Vì thế, việc học theo lời các bài hát cũng là cách rất hay để nhớ từ vựng mà còn giúp cho tâm trạng được thoải mái.

Bố mẹ có thể lựa chọn nhiều nguồn video đa dạng, phong phú trên youtube hoặc các bộ phim có liên quan tới chủ đề muốn cho bé học. Tuy nhiên, hãy chọn những nguồn tư liệu có nội dung đơn giản, hình ảnh vui nhộn để tránh việc bé gặp căng thẳng trong quá trình học tập. 

Lời kết 

Có thể nói, chủ đề hệ mặt trời tiếng Anh tương đối khó nhưng cũng rất thú vị đối với các bé có đam mê với vũ trụ, địa lý. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bé các kiến thức bổ ích về chủ đề này cũng như cách thức học tập tiếng Anh thật hiệu quả cho riêng mình.

Video liên quan

Chủ Đề