Bài tập unit 1 tiếng anh lớp 6 thí điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 1:My new SchoolMời các em học sinh thử sức với Bài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 1 - My new school qua bài tập sau để cùng ôn tậpkiến thức hiệu quả. Sau đây mời các em cùng luyện tập. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 1 là tài liệu ôn tập tiếng Anhlớp 6 dành cho các em học sinh. Tài liệu gồm rất nhiều dạng bài tập hay và hữu ích giúp các em ôn luyện và củng cố kiếnthức hiệu quả.

READING

1  Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

[Đặt một từ trong khung vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc sau]

their[ của họ]          on [ trên]                        begins [ bắt đầu]                   

go[ đi]                      off [ tắt]                         school [ trường học]         

all[ tất cả]                learn[ học]

In England, when the schoolchildren come to school, they first [1]             to the cloakroom. They take [2]                 their

coats and raincoats, their caps and hats, and then go to [3]                classroom.Some of the students go to the laboratories

and workshops where they [4]            physics, chemistry and art. When a student is [5]           duty, he comes

to[6]                     very early. He has to open[7]                 the windows, water the flowers and clean the blackboard so

everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson [8]               .

Đáp án:

1. go              2. off            3.their         4. learn
5. on             6. school       7. all           8 begins

Bài dịch:

Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ, Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đí đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật.Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng vì vậy mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu.

2 Tom's father is asking him about his first week at the new school. Read the conversation and answer the questions.

[ Bố Tom đang hỏi anh ấy về tuần đầu tiên ở trường mới. Đọc bài đối thoại và trả lời các câu hỏi.]

Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?

[ Này Tom, tuần đầu tiên ở trường của con thế nào?]

Tom:  Well, it's great. But I was a bit nervous at first.

[ À tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con hơi lo lắng một chút.]

Mr Green: Why were you nervous?

[ Tại sao con lo lắng?]

Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.

[ Giáo viên tất cả đều mới với con và hầu hết bạn học trong lớp cũng mới nữa.]

Mr Green: Are they friendly to you?

[ Mọi người có thân thiện với con không?]

Tom:  Ah, yeah. They are all nice to me.

[ Dạ, có ạ. Mọi người đều tốt với con.]

Mr Green: What subjects did you have today?

[ Hôm nay con học những môn nào?]

Tom:  Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.

[ Dạ, chúng con có toán, địa lý và tin học, môn học con yêu thích]

 Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?

[ Ồ, tốt lắm. Vậy mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp nhỉ?]

Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. 

[ Dạ. Con đã có ngày đầu tiên tốt đẹp. Và bối ơi con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường được không ạ? Con thích tập judo.]

Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.

[ Ừm, được chứ, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé.]

Tom: I won't. Thanks, Dad.

[ Con sẽ không quên đâu ạ. Cảm ơn bố.]

Questions:

1. Why was Tom nervous at first?

[ Tại sao lúc đầu Tom lo lắng?]

2. What are Tom's teachers and friends like?

[ Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào?]

3. What is his favourite subject?

[ Môn học yêu thích của bạn ấy là gì?]

4. What club does he want to join?

[Bạn ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào?]

5. Is Tom having a nice first week at his new school?

[ Tom có tuần đầu tiên ở trường mới tốt đẹp đúng không?]

Đáp án:

1. Because the teachers and most of his classmates are new.

[ Bởi vì giáo viên và hầu hết bạn học đều mới với bạn ấy.]

2. They are all nice/friendly to him.

[ Tất cả mọi người đều tốt với bạn ấy.]

3. It is/His favourite subject is computer studies.

[ Môn học yêu thích của bạn ấy là tin học.]

4. He wants to join the judo club.

[ Bạn ấy muốn tham gia câu lạc bộ judo]

5. Yes, he is. 

[ Có, bạn ấy có tuần đầu tiên ở ngôi trường mới tốt đẹp]

3 Choose the correct word A, B or C for each of the gaps to complete the following text.

[ Chọn từ đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài sau]

What do you do if you want to [1]______ a book in a library? If you know the author's [2]                    , go to the

author catalogue. Find the title of the book [3]                 , check the shelf mark. Make a note of this before you look

[4]                  the appropriate shelf. If you do not know the author's name, go to the [5]                   catalogue.

If there [6]                   no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the

[7]              you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf.

Let the librarian stamp it you take it out of the library. If the book isn't on the shelf, ask the librarian to get it for you.

1. A. find [ tìm kiếm]          B.look[ nhìn]             C.take[ lấy/ mang đi]2. A. address[ địa chỉ]         B. title[ tiêu đề]         C. name[ tên]3. A. and[ và]                     B. or[ hoặc]               C. but[ nhưng]4. A. at                              B. for                         C. after5. A. title[tiêu đề]               B. author [ tác giả]     C. subject[chủ đề]6. A. be                              B. are                         C. is7. A. subject[chủ đề]           B. book[sách]             C. index[ mục lục]

8. after [ sau khi]                B. before[ trước khi]    C. when [ khi]

Đáp án:

1. A          2. C            3. A             4. B            5. A             6. C             7. A            8. B

Dịch bài:

Bạn làm gì nếu bạn muốn tìm một quyển sách trong thư viện? Nếu bạn biết tên của tác giả hãy đến danh mục tác giả. Tìm tiêu đề của quyển sách và kiểm tra tên trên kệ. Ghi chú điều này trước khi bạn tìm kệ sách phù hợp. Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy đến danh mục chủ đề. Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện hãy đến danh mục chủ đề. Kiểm tra tất cả những tiêu đề với chủ đề mà bạn muốn tìm. Sau đó kiểm tra thẻ phù hợp cùng với danh mục tác giả. Kế đến hãy tìm sách trên kệ. Hãy để thủ thư dán nhãn cho quyển sách trước khi bạn mang nó ra khỏi thư viện. Nếu quyển sách không có trên kệ, nhờ thủ thư lấy giúp bạn.

Giaibaitap.me

Page 2

WRITING

1 Make sentences using the words and phrases given.

[ Hoàn thành câu sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn]

Example: Trung/like/play chess.

[ Ví dụ: Trung thích chơi cờ vua]

—> Trung likes to ploy chess.

1. Computer studies/Trong's favourite subject/.

[ Tin học là môn học yêu thích của Trọng.]

2. Mrs Hoa/ our teacher/ English.

[ Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.]

3. There/ six colored pencils/ my friend's box.

[ Có 6 cây bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi]

4. Where/ Ms Lan/ live?

[ Cô Lan sống ở đâu?]

5. Shall/introduce you/my best friend, An Son/?

[ Mình sẽ giới thiệu với bạn người bạn tốt nhất của mình, An Sơn?]

Đáp án:

1. Computer studies is Trong's favourite subject.

2. Mrs Hoa is our teacher of English./Mrs Hoa is our English teacher.

3. There are six coloured pencils in my friend's box.

4. Where does Ms Lan live?

5. Shall I introduce you to my best friend, An Son?

2 Here is a list of some ideas for Linda's class rules. She always tries to keep all of them.

[ Đây là danh sách một số ý tưởng về các nội quy lớp học của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn những nội quy này.]

1. try to arrive on time[ cố gắng đến lớp đúng giờ]

2. remember books, school things, homework, etc. [ nhớ mang sách, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, vân vân]

3. listen carefully in class [ chú ý lắng nghe trên lớp]

4. be prepared to work in pairs or in groups [ chuẩn bị công việc của cặp hay của nhóm]

5. do all the homework the teacher gives [ làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao]

6. try to speak English in the English lesson [ Cố gắng nói tiếng Anh trong giờ tiếng Anh]

Now write a short paragraph to give your class rules. Use Linda's class rules and you can add your own.

[ Bây giờ viết một đoạn văn ngắn để trình bày nội quy lớp em. Sử dụng những ý tưởng của Linda và bạn có thể thêm những nội quy khác]

We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.

Đáp án:

We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.Besides, we remember books, school things, homework, etc.Moreover, we listen carefully in class . In addition, be prepared to work in pairs or in groups. Next, we do all the homework the teacher gives. And, we try to speak English in the English lesson. Last but not least, we also look over new lesson before going to school. 

Giaibaitap.me

Page 3

PHONETICS

1 Match the words with the appropriate sound /s/,/z/or/xz/. Say the words aloud.

[ Nối các từ với âm thích hợp /s/, /z/, hay /xz/. Đọc to những từ này lên.]

Đáp án:

1. /z/      2. /s/          3. /z/          4. /s/           5. /z/          6. /xz/

2 In each column write three words with the final s/es pronounced/s/,/z/or/xz/.

[ Trong mỗi cột viết 3 từ với âm cuối s/es được phát âm là /s/, /z/ hay /xz/]

Đáp án:

- /s/: cups, books, cats

- /z/: rulers, tables, chairs

- /xz/: dishes, boxes, matches

 Giaibaitap.me

Page 4

VOCABULATY & GRAMMAR

1 Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word is given.

[ Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn]

1. I live in a t                house in Ho Chi Minh City.

2. K'nia lives with her family in a s                     house in Tay Nguyen.

3. Last year Lan lived with her family in a big c_               _ house in Hung Yen.

4. My family lives in an a                in Nguyen Chi Thanh Street.

5. I want to live in a v                   with a big garden.

Đáp án:

1. town

Tôi sống  trong một ngôi nhà thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh.

2. stilt

K'nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.

3. country

Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.

4. apartment

Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.

5. villa

Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.

2 Find eight words related to the topic "My home" in the word search puzzle. The words can run up, down, across or diagonally.

[ Tìm 8 từ liên quan đến chủ đề " My home" trong câu đố tìm từ. Những từ này có thể kéo lên, kéo xuống, gạch ngang hay đi chéo]

Đáp án: 

1. bathroom [ phòng tắm]2. hall [ hành lang]3. attic [ gác mái]4. cupboard [ tủ chén]5. bedroom [ phòng ngủ]6. kitchen [ nhà bếp]7. poster [ tờ quảng cáo]

8. pillow [ gối]

3 Find which word does not belong in each group. Then read the words aloud.

[ Tìm từ nào không thuộc về nhóm từ. Sau đó đọc những từ này to lên]

1. A. sofa [ ghế sô-pha]       B. chair[ ghế]                         C. toilet[ nhà vệ sinh]                    D. table[ cái bàn]2. A. cooker[ cái bếp]          B. desk[ bàn có ngăn kéo]       C. dishwasher[ máy rửa chén]        D. fridge[ tủ lạnh]3. A. bed[ giường]               B. lamp[ đèn bàn]                   C. fan[ quạt điện]                           D. villa [ biệt thự ]4. A. aunt[ cô/ dì]               B. uncle[ chú/ bác]                  C. grandmother[ bà]                      D. teacher [ giáo viên]

5. A. cousin[anh/ em họ]    B. mother[mẹ]                         C. father[bố/cha]                          D. brother[anh/em trai]

Đáp án:

1. C        2. B         3. D           4. D             5. A

3 Look at the living room below. Complete the passage, using is/are/isn't/aren't.

[ Nhìn vào phòng khách bên dưới. Hoàn thành bài đọc, sử dụng is/ are/ isn't/ aren't]

Đáp án:

1. is             2. are              3. isn't            4. are

5. is              6. aren't            7. is

Bài dịch:

Phòng khách trong nhà tôi lớn. Có một cái bàn và ghế sô-pha dài. Cũng có hai ghế bành. Không có đèn trần nhưng có hai đèn đứng. Căn phòng thì mát vào mùa hè vì có quạt trần. Không có nhiều bức tranh trên tường; chỉ có một bức tranh to. cái tôi thích nhất trong căn phòng này là chiếc cửa sổ to. 

5 Look at the picture. Fill each blank in the following conversation with a suitable preposition of place from the box.

[ Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung]

in[ trong]                 on[ trên]                    behind[ phía sau]                 in front of [ phía trước]

between[ giữa]       next to [ bên cạnh]    under[ ở dưới]

Đáp án:

1. under

2. in

3. on

4. next to

5. between

Bài dịch:

Mi và bố mẹ đang ở trong phòng kháchMẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?Mi: Con nghĩ nó ở dưới bàn ăn trong bếp ạ.Mẹ: Con có nhìn sách quyển sách của mẹ ở đâu không?Mi: Dạ, mẹ. Nó ở trên bàn. Con thấy nó sáng nay.

Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ phải tìm mũ của mẹ.

Mẹ đi vào nhà bếpMẹ: Nó đây rồi. Nó bên cạnh quyển sách của con. Con có cần quyến sách bây giờ không?Mi: Có thưa mẹ. Cảm ơn mẹ ạ.Bố [ từ phòng khách đi xuống]: Vợ à, em có thấy mắt kính để đọc sách của anh trên bàn ăn không?

Mẹ: Có, chống. Chúng ở giữa sách của Mi và chiếc bình.

Giaibaitap.me

Page 5

SPEAKING

1 Choose A-E to complete the following online conversation between Mi and Nick. Practise the conversation.
[ Chọn A – E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại]
Nick: Mi, are you in your room?

[ Mi, bạn có trong phòng không?]

Mi: [1]                      .
Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?

[ Mình có thể thấy một vài bức quảng cáo trên tường. Bạn có thích những bức ảnh quảng cáo không?]
Mi: [2]                        .
Nick: Yes, I do. But my parents don't like them. Is there a TV in your room?

[ Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?]
Mi: [3]                     .
Nick: Me too. We usually watch TV together in the living room. I can't see the bed. Is there a bed in your room?

[ Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?]
Mi: [4]                              .
Nick: Yes. It's also next to my bed. Do you like your room?

[ Có. Nó cũng bênh cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của b không?]
Mi: [5]


A.Yes. I love it, Nick. It's very comfortable.

[ Có mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.]

B. No, there isn't. I only watch TV in the living room.

[ Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.]

C. Yes, I am. It's a small room.

[ Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.]

D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your

room?

[ Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?]

E. Yes, very much. Do you like posters?

[ Có, nhiều lắm. Bạn có thích những tờ quảng cáo không?]

Đáp án:

1.C                2. E                  3. B                    4. D                5. A


2 Use the words and phrases below to make a conversation between two friends.
[ Sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để tạo nên một đoạn đối thoại giữa hai người bạn]

Mi: Mira, who/ live/ with? [ Mira, bạn sống với ai?]

Mira: live/with/parents. And you? [ Mình sống cùng bố mẹ. Còn bạn thì sao?]

Mi: live/with/parents/younger brother. You/live/house? [ Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một ngôi nhà à?]

Mira: No. Live/apartment. You/live/house? [ Không. Mình sống trong 1 căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà à?]

Mi: Yes/do. Your/apartment/big? [ Đúng thế. Căn hộ của bạn to không?]

Mira: No, it/not. There/living room/two bedrooms/bathroom/kitchen. [ Không, nó không to. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và phòng bếp]

Now make a similar conversation with your friend.
[ Bây giờ hãy dựng đoạn đối thoại tương tự với bạn của em.]

Đáp án:

Mi: Mira, who do you live with?

Mira: I live with my parents. And you?

Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?

Mira: No. I live in an apartment. Do you live in a house?

Mi: Yes, I do. Is your apartment big?

Mira: No, it isn't. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen

Giaibaitap.me

Page 6

READING

1 Fill each blank in the following passage with a suitable word from the box.

[ Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung]

untidy[ không gọn gàng]                 are [ thì/ là]                     not [ không]               near [gần]
next[ bên cạnh]                       on[ trên]                               his[ của anh ấy]            schoolbag[ cặp học]

An's bedroom is big but messy. There [1]                 clothes on the floor. There is a big desk [2]           the
window, and there are dirty bowls and chopsticks [3]               it. He usually puts his [4]             under the
desk. His bed is [5]              to the desk, and it is also [6]           . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An's mum is [7]             happy with this, and now An is tidying up [8]             room.

Đáp án:

1.are              2. near               3. on                 4.schoolbag            5.next                 6. untidy             7.not           8.his

Bài dịch:

Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.

2 Choose the correct word A, B or C to fill each blank in the following conversation.

[ Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau]

Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed?
Mi: No, I don't, Mum. I [1]                my old bed. It's so comfortable. But can I [2]             a new poster?
Mum: You have three posters already. You can put them [3]              the wall in your new room.
Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There [4]               only a lamp on it now.Mum:That's a good idea. Oh, where do you want to put your desk?

Mi: [5]               to my bed, Mum. I also want a small plant in my room.


Mum: That's fine. It can go [6]             the bookshelf and the desk. 1.A. hate[ghét]             B. love[ yếu thích]               C. dislike [ không thích]2. A. sel [ bán]            B. buy [ mua]                       C. give [ cho/ đưa cho]3. A. in [ trong]          B. near [ gần]                         C. on [ trên]4. is                            B. are                                      C. isn’t5. Near[gần]                B. Behind [ phía sau]             C. Next [ bên cạnh]6. next to[ bên cạnh]   B. between[ ở giữa]              C. in front of [ phía trước]
Đáp án:
1.B 2. B 3. C 4. A 5. C 6.B Bài dịch:Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ?Mẹ: Con đã có 3 tờ quảng cáo rồi mà. Con có thể đặt chúng lên tường trong phòng mới của con.Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy.Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.

Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.

3 Read the e-mails from Vy and Tom and do the exercises.

[ Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập]

a Decide which of the rooms below is Vy's bedroom and which is Tom's bedroom

[ Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom]

Từ: Đến: ủ đề: Phòng ngủ của tôiChào Tom,Bạn khỏe không? Bậy giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về phòng ngủ của mình.Phòng ngủ của mình nhỏ. Mình có 1 chiếc giường, một chiếc tủ quần áo, một cái bàn và một chiếc đền bàn. Mình thích âm nhạc, vâ vậy mình đặt những tờ quảng cáo của các ca sĩ nổi tiếng trên tường. Mình thường làm bài tập về nhà trên bàn học trước chiếc cửa sổ to. Phòng của mình là căn phòng mình yêu thích trong nhà. Nó rất thoải mái.Căn phòng yêu thích của bạn là phòng nào hả Tom?Viết cho mình sớm nhé.Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất

Vy

Từ: Đến: Chủ đề: phản hồi lại chủ đề Căn phòng ngủ của tôi.Chào Vy,Rất vui khi nhận được thư điện tử của bạn. Căn phòng trong nhà mà mình thích nhất cũng là phòng ngủ.Nó to với một chiếc giường, một chiếc tủ quần áo, một cái ghế, một cái bàn học và một chiếc đèn bàn. Mình không có ảnh quảng cáo nào cả, nhưng có một bức tranh gia đình trên tường. Bàn học của mình cạnh giường. Ồ, phòng mình cũng có một kệ sách và một chiếc cửa sổ to. Mình yêu căn phòng của mình. Nó rất ấm áp.Trường mới của bạn có tuyệt không? Lần sau kế cho mình nghe nhé!Chúc bạn luôn vui

Tom

Đáp án:     Vy's bedroom: C                Tom's bedroom: A

b. Read the e-mails again. Answer the questions.

[ Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi]

Example:- Is Vy's bedroom big or small? [ Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?] -It's small. [ Nó thì nhỏ]1. Is Tom's bedroom big or small?[ Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?]2. What is there in Vy's bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Vy?]3. What is there in Tom's bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?]4. Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]5. Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Đáp án:

1.It's big.2. a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp3.a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf4. Yes, she does. Because it's comfortable.

5. Yes, he does. Because it's cozy.

Giaibaitap.me

Page 7

WRITING

1 Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]

1.I don't have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]

There                                         .

2. We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]

There                               .

3. The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]

The book                               .

4. The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]

The microwave                                 . 

5. My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]

I like                                     .


Đáp án:1.There isn't a bookshelf in my bedroom.2. There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.3. The book is under the notebook.4. The microwave is behind the dog.

5. I like the living room best in the house.

2 Draw your bedroom or your favourite room in the space. Then write an e-mail to a friend, describing the room. You can use the e-mails in the Reading part as examples

[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]

Giaibaitap.me

Page 8

PHONETICS


1 What can you see? Label the pictures [They all begin with p or b] then read the words aloud.

[ Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh [ Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”] sau đó đọc to các từ này lên]

Đáp án:

1. pen [ bút mực]2. bread [ bánh mì]3. baby [ em bé]4. pig [ con lợn/ heo]5. bee[ con ong]6. ball [ quả bóng/ banh]7. picture[ bức tranh] 8. bed[ chiếc giường]9. pizza[ bánh pizza]10. peas [ hạt đậu]11. bus [ xe buýt]

12. piano [ đàn dương cầm]

2 Practise these tongue twisters.

[ Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi]

Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back! Black background, brown background.

Plain bun, plum bun, bun without plum.

Giaibaitap.me

Page 9

VOCABULARY AND GRAMMAR


1 Complete this chart with the words in the box.

[ Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung]

arms[ cánh tay]long[ dài]hands[ bàn tay]short[ ngắn]Weak [ yếu ớt]Ears[ tai]head[ đầu]big [ to/ lớn]shoulders [ bờ vai]eyes[ mắt]cute [ dễ thương]smart [ thông minh]tall [ cao]slim [ mảnh mai]legs [ chân]small [ nhỏ bé]fast [ nhanh]strong [ mạnh mẽ]feet [ bàn chân]hair [ tóc]

sporty [ khỏe khoắn/ yêu thể thao]

Đáp án:

2 Read the definition and write the words.

[ Đọc định nghĩa và viết từ ]

1.This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

[ Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.]

2. This person has original and unusual ideas.

[ Người này có những ý tường bất thường và độc đáo.]

3. This person is always doing a lot of work.

[Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.]

4. This person is not angry if he/she has to wait.

[Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.]

5. This person likes sports and doing sports

[ Người này thích thể thao và chơi thể thao]

6. This person likes talking very much.

[Người này rất thích nói nhiều]

Đáp án:

1.careful: cẩn thận2. creative: sáng tạo3. hard-working: chăm chỉ4. patient: kiên nhẫn5. sporty: năng động/ yêu thể thao

6. talkative: nói nhiều/ lắm lời

2 Complete the following sentences with the adjectives in 2.

[ Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2]

1.She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.2.That's a designer. She has a lot of new ideas.3.Peter is so . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He's so .5.She told me she would come so be and let's wait for her.

6. Nhung is quiet, but sometimes she becomes , especially if she's on the phone with her close friends.

Đáp án:

1.hard-working Cô ấy lúc nào cũng học tập chăm chỉ ở trường. Cô ấy dành hầu hết thời gian để học.2. creativeĐó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.3. carefulPeter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên. 4. sportyThu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.5. patientCô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.6. talkative

Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.

4 Look at the chart in 1. Complete the following sentences about these characters from tales and legends, [is/isn't/are/aren't/has]

[ Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.]

1.Tam [a]            beautiful. She [b]               long hair. She [c]             kind and gentle.
Cam [d]              kind. She always wants to make Tam unhappy.

2.Truong Chi [a]          handsome, but he [b]                artistic.

3.Snow White [a] _           long black hair. Her skin [b]                  white as snow. Her lips [c]             red as
roses. The seven dwarfs [d]                 tall, but they [e]                caring and kind.

4.Doraemon [a]                chubby. He [b]                  .a round face and big eyes. He [c]              clever.

Đáp án:


1. a. is              b. has                c. is               d. isn’t
Tấm xinh đẹp. Cố ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

2. a. isn’t          b. is
Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

3. a. has            b. is                  c. are               d. aren’t                 e. are
Bạch Tuyeesrt có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

4. a. is               b. has               c. is
Doreamon thì mũm mỉm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.

5 Decide if the present continuous expresses [a] an activity happening now or [b] a planned future arrangement.

[ Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ [a] hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai [b]]

1. What time are your friends coming for the party tonight? [ Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?]2. Could you call back? She's taking her dog out for a walk. [ Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.]3. Where's Mai? - She's helping Mum in the kitchen.[ Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.]4. What are you doing after school?[ Bạn định làm gì sau giờ học?]5. Listen! Someone is knocking at the door.[ Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.]6. We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?

[ Chúng mình định đi sở thú cuối tuần này. Bạn đi cùng chúng mình nhé?]

Đáp án:

1.b    2. a        3. a      4. b    5. a       6. b

6 Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements?

[ Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?]

1.Our grandparents - visit - next month.2. Thu - not - come - party - on Wednesday.3. My sister - get married - this December.4. Sorry, I can't stay after school today; I - play - football with Phong.

5. My mother - go - the dentist - tomorrow.

Đáp án:1. Our grandparents are visiting us next month. [ Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.]2. Thu isn't coming to the party on Wednesday. [ Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.]3. My sister is getting married this December. [ Chị của mình sẽ kết hôn vào tháng 12]4. Sorry, I can't stay after school today; I'm playing football with Phong. [ Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.]

5. My mother's going to the dentist tomorrow. [ Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.]

Giaibaitap.me

Page 10

SPEAKING

1 Polite Requests and Suggestions [ Lời yêu cầu và đề nghị lịch sự]

What do you say if you want someone to help you [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn]

1. pass the pencil? [ chuyển cây bút chì?]2. open the window? [ mở cửa sổ?]3. turn on the computer? [ bật máy tính?]

4. clean the board? [ lau bảng?]

What do you say if you want to invite someone to [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn mời ai đó]5. have some popcorn? [ ăn bỏng ngô/ bắp rang bơ?]6. watch a cartoon? [ xem một phim hoạt hình?]7. play football in the park? [ chơi đá bóng trong công viên?]

8. come to my party next week? [ đến dự tiệc tuần tới?]

Đáp án:1. Could you please pass me the pencil? [ Bạn làm ơn chuyển cho mình cây bút chì được không?]2. Could you please open the window? [ Bạn có thể mở cửa sổ giúp mình được không?]3. Could you please turn on the computer?[ Bạn có thể bật máy tình lên giúp mình được không?]4. Could you please clean the board? [ Bạn có thể lau bảng hộ mình được không?]5. Would you like to have some popcorn? [ Bạn ăn bỏng ngô với mình nhé?]6. Would you like to watch a cartoon? [ Bạn xem phim hoạt hình cùng mình nhé?]7. Would you like to play football in the park? [ Bạn chơi đá bóng cùng mình trong công viên nhé?]

8. Would you like to come to my party next week? [ Tuần tới bạn đến nhà mình dự tiệc nhé?]

2 Write the name of one of your friends or family members. Describe him/her. Say why he/she is special to you.
[ Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.]

Đáp án:My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.

[ Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thường và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn.]

3 Answer these questions. [ Trả lời những câu hỏi]

1. What are you doing after this lesson? [ Bạn sẽ làm gì sau giờ học?]2. Where are you going after school today? [ Bạn dự định đi đâu sau giờ học?]3.Are you watching TV tonight? If yes, what are you watching? If no, what are you doing?[ Tối nay bạn có định xem tivi không? Nếu có bạn sẽ xem cái gì? Nếu không bạn dự định làm gì?]3. What are you doing tomorrow? [ Ngày mai bạn định làm gì?]

4. Are you playing football with your friends this weekend? If Yes, where are you playing football? If No, what are you doing?[ Bạn có dự định chơi đá bóng với bạn của mình cuối tuần này không? Nếu có, bạn định chơi ở đâu? Nếu không, bạn định sẽ làm gì?]

Đáp án:1.After lesson, I am going to the cinema with my friends. [ Sau giờ học mình sẽ đi xem phim với các bạn.]2.Today after school I am going home. [ Hôm nay sau giờ học mình về nhà.]3.No, I’m not. I am playing games. [ Mình không xem tivi. Mình sẽ chơi các trò chơi.]4.Tomorrow I am helping my mother do housework . [ Ngày mai mình sẽ giúp mẹ làm việc nhà.]

5.No. I’m not. I am playing chess at the chess club. [ Mình không chơi đá bóng. Mình sẽ chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua.]

 Giaibaitap.me

Page 11

READING


1 Read the interview between 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence.
[ Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.]

A good friend is [ Một người bạn tốt là.................]
Reporter: So, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think?
[ Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?]

Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They're always there when you need them, in good or bad times.
[ Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.]

Reporter: But do we have to be similar? [ Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?]

Miss Hong: Not necessarily. It's best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.
[ Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.]

Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? [ Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì với bạn của mình?]

Miss Hong: Oh ... we do lots of things, like biking, swimming,... and of course shopping! [ Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,...và dĩ nhiên là mua sắm.]

Đáp án:
A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/her.

[ Một người bạn tốt thì thật thà, đáng tin, chú ý, ủng hộ, luôn bên bạn khi bạn cần.]

2 What does she think a good friend should do? Circle the best answers.
[ Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.]

1.A good friend listens to you. [ Một người bạn tốt lắng nghe bạn]2. A good friend sometimes lies to you. [ Một người bạn tốt thỉnh thoảng nói dối bạn.]3. A good friend helps you.[ Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.]4. A good friend always likes the same things as you. [ Một người bạn tốt thích những thứ giống như bạn.]

5. A good friend shares happy and sad times with you. [ Một người bạn tốt chia sẻ với bạn những lúc vui buồn.]

Đáp án: 1, 3, 5

3 Do you agree with Miss Hong? What do you think a good friend should do?
[ Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?]

Đáp án:


I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.

[ Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.]

Giaibaitap.me

Page 12

WRITING

1 Phuc is writing his entry to "Your best friend" competition. Read his entry. Then decide if the statements are True [T] or False [F].

[ Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi “ Người bạn tốt nhất của em” . Đọc bản viết này. Sau đó quyết định xem những câu đó là Đúng [T] hay Sai [F]

1.Phuc and Mai are studying in the same school. [ Phúc và Mai học cùng trường.]2. Mai has long black hair and big eyes. [ Mai có mái tóc đen dài và đôi mắt to]3. She is clever, hard-working, and funny. [ Cô ấy thông minh, chăm học, và vui tính.]4. She likes writing short stories. [ Cô ấy thích viết truyện ngắn.]5. Phuc and Mai are making a minibook on geography now. [ Bây giờ Phúc và Mai đang thực hiện quyển sách về địa lý]6. They search for information in library books. [ Họ tìm thông tin trong các quyển sách ở thư viện.]7. They are going to the museum to take photos for their project. [ Họ định để viện bảo tàng để chụp ảnh cho dự án của họ.]

8. After that they will go to the cinema together. [ Sau đó họ sẽ đi xem phim cùng nhau.]

Bài dịch:

[a]Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. [b] Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. [c] Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. [d] Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!

Đáp án:

1.T2.F [She has short black hair and big brown eyes.]3.T4.F [She likes writing short poems.]5.F [They are making a minibook on astronomy/space.]6.F [They search for information from the Internet.]7.T

8. F [They will watch a film on TV.]

2 Put the parts [a, b, c, d] of the writing under the appropriate heading [Beginning, Middle, End] of the writing

[ Đặt các phần [a,b,c,d] của bài viết dưới tiêu đề thích hợp [ Mở bài, Thân bài, Kết bài] của bài văn.

Beginning........................               Middle.........................        End...................................

Đáp án:

Beginnings: a                       Middle: b, c                      End:d


3 Now write your own entry for the competition. Use the ideas above.

[ Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính bản thân em cho cuộc thi. Sử dụng những ý ở trên.]

Đáp án:

This writing is about my best friend Oanh. We go to different schools but we know each other and we have been together for 6 years now, because we live next door. Oanh is quite lovey with a short black hair and big brown eyes. She is kind and helpful. She likes playing badminton after school. Because I am weak but she is sporty, she helps me become stronger by playing badminton with me every afternoon. In our free time, we collect famous singers’ photos on the Internet because we both love music a lot. This weekend we are going to the concert near our house. It’s going to be fun!

Bài dịch:
Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Oanh. Chúng tôi học khác trường nhưng chúng tôi đã biết nhau và chơi với nhau khoảng 6 năm nay, vì chúng tôi sống cạnh nhà nhau. Oanh khá dễ thương với mái tóc đen ngắn và đôi mắt nâu to. Bạn ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ mọi người. Bạn ấy thích chơi cầu lông sau giờ học. Bởi vì tôi yếu ớt nhưng bạn ấy lại yêu thể thao nên bạn ấy giúp tôi khỏe mạnh hơn bằng cách chơi cầu lông với tôi mỗi buổi chiều. Khi rảnh rỗi, chúng tôi sưu tập ảnh của các ca sĩ nổi tiếng trên Internet vì cả hai chúng tôi đều yêu âm nhạc. Cuối tuần này chúng tôi sẽ đi xem hòa nhạc gấn nhà. Chắc chắn sẽ rất vui!

Giaibaitap.me

Page 13

1 Find the word which has a different sound in the part underlined. [1.0 p]

1. A. writes               B makes               C. takes                D. drives

2. A never                B often                  C. when               D. tennis

3. A. eating              B. reading              C. teacher             D. breakfast

4. A. Thursday          B. thanks              C. these                D. birthday

5. A. open                B doing                  C going                 D. cold

1.D        2.B           3. D     4. C      5. B

2 Name these activities. [1.0 p]

[ Kể tên những hoạt động]

1. dancing: nhảy múa/ khiêu vũ

2. reading: đọc sách

3. cleaning [the house]: dọn dẹp nhà

4. playing chess: chơi cờ vua

5. doing physical exercise: ập thể dục

3 Read the following passage and mark the sentences as True [T] or False [F]. [1.0 p]

[ Đọc bài đọc sau và đánh dấu câu là Đúng [T] hay Sai [F]

1. A blue bedroom helps you to wake up earlier.

[ Căn phòng ngủ màu xanh giúp bạn thức dậy sớm hơn.]

2. Orange in the dining room makes people eat and talk more.

[Màu cam trong phòng ăn giúp mọi người ăn và nói chuyện nhiều hơn.]

3. You feel relaxed in a red or black living room.

[ Bạn cảm thấy thoải mái trong căn phòng khách màu dỏ hoặc đen]

4. A yellow study helps you to work better.

[ Thư phòng màu vàng giúp bạn làm việc tốt hơn]

5. Different colours are good for different rooms in your house.

[ Những màu khác nhau tốt cho những căn phòng khác nhau trong nhà bạn.]

Bài dịch:

Màu sắc bạn sơn trong các căn phòng trong nhà có thể làm cho bạn thoải mái hơn. Những màu sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của bạn.

Phòng ngủ
Màu sắc hoàn hảo cho căn phòng ngủ của bạn là màu xanh. Nó là màu rất thư thái, và có thể làm bạn cảm thấy vui vẻ hơn và lạc quan hơn khi thức dậy vào buổi sáng.

Phòng khách
Màu sắc hoàn hảo cho căn phòng khách là màu hồng. Đừng sử dụng những màu như là đỏ, tím và đen bởi vì nó không giúp bạn thư giãn.

Phòng ăn
Màu cam có thể giúp bạn cảm thấy đói hơn vào giờ ăn. Nó cũng khuyến khích trò chuyện thú vị hơn giữa các thành viên trong gia đình.

Thư phòng
Màu vàng là màu phù hợp cho căn phòng này: nó giúp bạn cảm thấy vui hơn và giúp bạn suy nghĩ. Nó cũng làm những không gian tối tăm sáng hơn một chút.

Đáp án: 1. F             2. T                 3. F                 4. T                5. T


4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. [2.0 p]
[ Chọn A, B, C, hay D cho mỗi chỗ trống trong câu sau đây]

1. Hanh is usually                early school because she gets up early.

[Hạnh thường đến trường sớm vì cô ấy thức dậy sớm]

A. on                  B. for                C. at                 D. to

2. -"What would you like to drink now?"

[ Bạn muốn uống gì bây giờ?]

A. No, thank you [ Không, cảm ơn]                                           B. Yes, please[ Vâng, làm ơn]

C. I like to do nothing [ Mình không muốn làm gì hết]                D. Orange juice, please [ Nước cam nhé]

3. We usually play football in the winter                it's cold.
[ Chúng tôi thường chơi bóng đá vào mùa đông khi trời lạnh.]

A. when                  B. where               C. so             D. time

4. Kien often              his bike to visit his hometown.[ Kiên thường đi xe đạp về quê]

A. drives[ lái]          B. flies[ bay]           C. rides[ cưỡi]            D. goes[ đi]

5. -"How are you going to get to Hung Kings'Temple next weekend?"                 -" [ Cuối tuần tới bạn định đến đền Hùng bằng phương tiện gì?]

A. By bus[ bằng xe buýt]                 B. For two days[ khoảng 2 ngày]

C. Sometimes[thỉnh thoảng]           D. Very much[ rất nhiều]

6. It's cold. The students                  warm clothes. [ Trời lạnh. Các bạn học sinh đang mặc quần áo ấm.]

A. wear              B. wears               C. wearing                D. are wearing

7. Phuong is very good                 English and history, but she doesn't like maths much. [ Phương rất giỏi tiếng Anh và lịch sử nhưng cô ấy không thích toán lắm.]

A. with               B. for                     C. to                        D. at

8. The children look very while playing games during break time.[ Bọn trẻ trông rất thích thú khi chơi các trò chơi trong giờ giải lao.]

A. excite               B. excited             C. exciting               D. excitement

9. "Look! The girls are rope in the playground."[ Trong kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân kìa]

A. dancing[ nhảy múa]                     B. playing[ chơi]

C. skipping [ nhảy dây]                     D. doing[ làm]

10. - "What are you doing this afternoon?" [ Chiều nay bạn định làm gì?]-"I don't know, but I'd like to swimming."[ Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi]

A. have [ có]                    B. do[ làm]                 C. play [ chơi]               D. go [ đi]

Đáp án:1.B             2.D               3. A               4. C                5. A

6. D           7. D                8. B              9. C                10. D

5 Put a word in each gap in the following dialogue, then practise it with a partner. [1.0 p]
[ Đặt một từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau, sau đó thực hành với bạn của mình.]

Duong: What are you doing, girls? [ Các bạn đang làm gì đó?]

Chau: We're[1]             a movie for our English class. It's going to be an old story, you know,
like a fairytale. [ Mình đang dựng một bộ phim cho lớp tiếng Anh. Nó sẽ là một câu chuyện cổ, bạn biết đó, giống như chuyện cổ tích.]

Duong: Cool! Who's [2]               to be in the movie? [ Tuyệt quá! Ai sẽ tham gia trong bộ phim đó?]

Chau: Well, I'm going to be a princess, and Khang will be a prince. [ À, mình sẽ là công chúa, và Khang sẽ là hoàng tử ]

Duong: That's a good choice. Khang looks like a prince. [3]              else will be in the movie?
[ Đó là sự lựa chọn hay đó. Khang trông giống như một hoàng tử. Ai sẽ góp mặt trong phim nữa?]

Chau: Let's see ... Phong's going to [4]              a poor farmer. [ Để xem nào Phong sẽ là một nông dân nghèo.]

Duong: Phong? A farmer? I don't know. Don't you think he's a little too young?
[ Phong à? Một nông dân. Mình không biết. Bạn không nghĩ rằng bạn ấy quá trẻ à?]

Chau: But no one is older than him. Ah ... there's also a bear [5]              the story. Wouid you like to be a bear? [ Nhưng không ai lớn tuổi hơn bạn ấy. À...cũng có 1 con gấu trong câu chuyện nữa. Bạn có muốn là một con gấu không?]

Duong: Wow! Can I? That's wonderful! Let me have a try. [ Wow! Mình có thể sao? Thật tuyệt! Để mình thử nhé!]

Đáp án:

1.making              2. going                  3.Who               4. be                   5. in

6 Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. [1.0 p]
[ Nối nửa đầu ở cột A với nửa phần thứ 2 ở cột B để tạo thành câu]

Đáp án:1.dTâm đang rửa bát – và Hiền đang giúp đỡ mẹ.2. aBạn của tôi định đi xa nghỉ mát mùa hè này – nhưng tôi thì không.3. bChú của tôi có một chiếc xe hơi nhỏ - và chú ấy lái nó đi làm mỗi ngày.4. eBố của tôi thích cá tươi – nhưng mẹ của tôi không thích.6. c

Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi – nhưng chỉ có 1 phòng tắm.

7 Look at the picture and read the description of Phuc's pen friend, then find five mistakes. Underline the mistakes and write the correct words. [1.0 p]
[ Nhìn vào bức ảnh và đọc bài mô tả về một người bạn qua thư của Phúc, sau đó tìm 5 lỗi. Gạch dưới lỗi và viết lại từ đúng]

This is my pen friend - Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.0. dark [hair] —> fair [hair]

Đáp án:

1.live => lives2. good-looking boy => a good-looking boy3. is short => has short4. wear glasses => doesn’t wear glasses5. black shoes => sports shoes/ traniers

Bài dịch:

Đây là bạn qua thư của tôi – Simon. Bạn ấy sống ở Liverpool, nước Anh. Bạn ấy 13 tuổi. Simon ưa nhìn. Bạn ấy có mái tóc ngắn đen thẳng và mắt xanh. Bạn ấy có khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, bạn mảnh mai và rất cao. Bạn ấy không đeo kính. Bạn ấy thích thể thao. Hiện tại bạn ấy đang mang giày thể thao, à bạn ấy sắp chơi bóng bầu dục ở sân bóng.

8 Write full sentences to make a paragraph, using the suggested words and phrases given. [ 2.0 p]
[ Viết những câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn.]

1. Annette Walkers/my pen friend.2. She/live/Sydney/Australia.3. She/13 years old/and/grade 8.4. have/younger brother/name/Bruce Walkers.5. like/music/swimming/and/the cinema.6. She/have/fair hair/blue eyes/very lovely.7. We/first meet/last summer/when/come to Ha Noi/her parents.8. often e-mail/each other/have a chat.9. come/Ha Noi/again/a tour/next summer.

10. hope/have a good time/together/then.

Đáp án:1.Annette Walkers is my pen friend. [ Annette Walkers là bạn qua thư của tôi.]2. She lives in Sydney, Australia. [ Bạn ấy sống ở Sydney, nước Úc.]3. She is 13 years old, and she is now in grade 8. [ Bạn ấy 13 tuổi, và bây giờ bạn ấy học lớp 8.]4. She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers. [ Bạn ấy có 1 người em trai, và tên của em ấy là Bruce Walkers.]5. She likes music, swimming, and the cinema. [ Bạn ấy thích âm nhạc, bơi lội và hát kịch.]6. She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely. [ Bạn ấy có máy tóc vàng hoe, mắt xanh và bạn ấy rất xinh xắn.]7. We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents. [ Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên mùa hè năm ngoái khi bạn ấy đến Hà Nội cùng bố mẹ bạn ấy.]8. We often e-mail to each other and/ to have a chat. [ Chúng tôi thường gửi thư điện tử và tán gẫu với nhau]9. She is going to Ha Noi again on a tour next summer.[ Bạn ấy định đến Hà Nội lần nữa trong chuyến du lịch mùa hè năm tới.]

10. I hope we will have a good time together again. [ Tôi hi vọng chúng sẽ lại có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.]

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề