Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 Unit 7: Television

Prev Article Next Article

Các em có thể xem thêm các video khác tại đây nhé! 1. Unit 7 – GETTING STARED: 2. Unit 7 – A …

source

Xem ngay video Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION

Các em có thể xem thêm các video khác tại đây nhé! 1. Unit 7 – GETTING STARED: 2. Unit 7 – A …

Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=LFBk3pbpOHE

Tags của Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION: #Tiếng #Anh #Tập #Global #Success #SÁCH #BÀI #TẬP #Unit #TELEVISION

Bài viết Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION có nội dung như sau: Các em có thể xem thêm các video khác tại đây nhé! 1. Unit 7 – GETTING STARED: 2. Unit 7 – A …

Từ khóa của Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION: giải bài tập

Thông tin khác của Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION:
Video này hiện tại có 15336 lượt view, ngày tạo video là 2021-12-13 19:00:20 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=LFBk3pbpOHE , thẻ tag: #Tiếng #Anh #Tập #Global #Success #SÁCH #BÀI #TẬP #Unit #TELEVISION

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh 6 [Tập 2]. Global Success – SÁCH BÀI TẬP – Unit 7 – TELEVISION.

Prev Article Next Article

A. Pronunciation

Exercise 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud [Tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác các từ còn lại. Nói to các từ]

1. A. thirsty                       B. throw                           C. theme                 D. there2. A. breathe                     B. fourth                           C. tooth                  D. warmth3. A. then                          B. thing                            C. them                   D. their4. A. birthday                    B. mouthful                       C. although             D. worth5. A. everything                B. rhythm                         C. healthy               D. nothingĐáp án và giải thích:1. Đáp án DCác đáp án A, B, C phát âm là /θ/, đáp án D phát âm là /ð/2. Đáp án ACác đáp án B, C, D phát âm là /θ/, đáp án A phát âm là /ð/3. Đáp án BCác đáp án A, C, D phát âm là /ð/, đáp án B phát âm là /θ/4. Đáp án CCác đáp án A, B, D phát âm là /θ/, đáp án C phát âm là /ð/5. Đáp án BCác đáp án A, C, D phát âm là /θ/, đáp án B phát âm là /ð/ Exercise 2. Single-underline the words with the /θ/ sound and double-underline the words with the /ð/ sound. Practise saying the sentences [Gạch 1 gạch cho những từ có âm /θ/, gạch 2 gạch cho những từ có âm /ð/]1. The theatre is at number thirteen.2. The Big Thumb is on Disney channel.3. The Haunted Theatre is about a thirsty ghost. 4. What’s the weather like on Thursday?5. There are thirty people in the studio.Đáp án:1. The theatre is at number thirteen.2. The Big Thumb is on Disney channel.3. The Haunted Theatre is about a thirsty ghost. 4. What’s the weather like on Thursday?

5. There are thirty people in the studio.

B. Vocabulary & Grammar Exercise 1. Choose the word / phrase from the box for each definition [Chọn từ/ cụm từ trong hộp cho mỗi định nghĩa]sports programmeTV guidewildlife programmeTV serieseducationalviewercartoon character

studio

1. a room for making shows2. a programme about nature3. a book giving the time of TV programmes4. a person watching TV5. an animated person / animal in a cartoon6. a programme showing physical activities like swimming7. a word describing a programme that teaches people a lot of things8. a long film in short partsĐáp án:1. studio2. wildlife programme3. TV guide4. viewer5. cartoon character6. sports programme7. educational8. TV seriesDịch:1. một phòng để thực hiện các chương trình2. một chương trình về thiên nhiên3. một cuốn sách đưa ra thời lượng của các chương trình TV4. một người xem TV5. một người / động vật hoạt hình trong phim hoạt hình6. một chương trình thể hiện các hoạt động thể chất như bơi lội7. một từ mô tả một chương trình dạy mọi người rất nhiều điều8. một bộ phim dài trong các phần ngắn Exercise 2. Find the odd word in each line [Tìm từ khác loại]1. A. book                         B. show                  C. comedy                        D. cartoon2. A. weatherman              B. actor                   C. viewer                          D. MC3. A. television                  B. newspaper          C. radio                            D. telephone4. A. viewer                      B. audience             C. onlooker                       D. character5. A. boring                       B. educational         C. interesting                    D. funnyĐáp án và giải thích:1. Đáp án ACác đáp án B, C, D thuộc nhóm các chương trình2. Đáp án CCác đáp án A, B, D thuộc nhóm người làm trong ekip chương trình3. Đáp án DCác đáp án A, B, C thuộc nhóm các phương tiện tiếp nhận thông tin4. Đáp án DCác đáp án A, B, C thuộc nhóm khán giả5. Đáp án ACác đáp án B, C, D thuộc nhóm tính từ miêu tả thái độ tích cực Exercise 3. Complete the passage, using the words in the box [Hoàn thành bài đọc, sử dụng các từ trong hộp]programmesworldwatchingandcharacterschildrenmeet

studio

There are many TV channels for [1]__________. They offer interesting [2] _______ for fun and learning. When children are [3] _______ the programmes, they can visit far-away lands, [4] _______ interesting people, learn about the [5] _______ around them, laugh with the comedians, and enjoy the funny [6] _______ colourful cartoon [7] _______. They can also become guests at the [8] _______ of a programme.Đáp án:1. children2. programmes3. watching4. meet5. world6. and7. characters8. studioDịch:Có rất nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em. Họ cung cấp các chương trình thú vị để vui chơi và học tập. Khi xem chương trình, trẻ có thể đến thăm những vùng đất xa xôi, gặp gỡ những con người thú vị, tìm hiểu về thế giới xung quanh, cười đùa với các diễn viên hài và thưởng thức các nhân vật hoạt hình vui nhộn và đầy màu sắc. Họ cũng có thể trở thành khách mời tại trường quay của một chương trình. Exercise 4. Match the questions with the answers [Nối câu hỏi với câu trả lời]QuestionsAnswers1. What’s your favourite TV show for kids?a. Because he’s so funny.2. Who do you think is the most famous cartoon character?b. Search and Explore.3. What time is the Weekend Meeting on?c. Only once a week.4. Why do children like Nobita in Doraemon?d. On the second floor.5. How often do you watch Kids are Always Right?e. At 8 o’clock on Saturday.6. Where is Studio 1?

f. Jerry, the little mouse in Tom and Jerry.

Đáp án:1-b2-f3-e4-a5-c

6-d

Dịch:1. - Chương trình truyền hình yêu thích của bạn dành cho trẻ em là gì?     - Tìm kiếm và Khám phá.2. - Bạn nghĩ ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất?    - Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom and Jerry.3. - Gặp nhau cuối tuần vào lúc mấy giờ?    - 8h Chủ Nhật.4. - Tại sao trẻ em thích Nobita trong Doraemon?    - Vì cậu ấy vui vẻ.5. - Bạn xem Trẻ em luôn đúng với tần suất như thế nào?    - 1 lần/ tuần.6. - Studio 1 ở đâu?    - Ở tầng 2.

Exercise 5. Complete the questions for the answers [Hoàn thành các câu hỏi cho câu trả lời]

1. A: _______ did John Logie Baird create the first television? - B: In 1926.2. A: _______ hours did you watch TV last week? - B: I’m not sure. Three or four.3. A: _______ country is a great cartoon producer? - B: Japan.4. A: _______ makes up the largest TV audience in the USA? - B: Pre-school children.5. A: _______ do children like cartoons?- B: Because they’re colourful and funny.Đáp án:1. When2. How many3. Which/ What4. Who5. WhyDịch:1. A: John Logie Baird tạo ra chiếc tivi đầu tiên khi nào? - B: Năm 1926.2. A: Bạn đã xem TV bao nhiêu giờ trong tuần trước? - B: Tôi không chắc. Ba hoặc bốn.3. A: Quốc gia nào là nhà sản xuất phim hoạt hình tuyệt vời? - B: Nhật Bản.4. A: Ai là người tạo nên lượng khán giả truyền hình lớn nhất ở Hoa Kỳ? - B: Trẻ em trước tuổi đi học.5. A: Tại sao trẻ em thích phim hoạt hình? - B: Vì chúng có màu sắc sặc sỡ và vui nhộn. Exercise 6. Complete the sentences with “and”, “but”, or “so” [Hoàn thành các câu với “and”, “but”, hoặc “so”]1. My brother likes watching TV, _______ I like going out with my friends.2. I want to work in television industry, _______ I’m learning hard.3. The weather was bad, _______ they didn’t keep their picnic plan.4. The concert started late, _______ we waited to watch it.5. You can watch Harry Potter on TV, _______ you can read it, too.6. I watched Happy Feet, _______ I told it to my friends.Đáp án:1. but2. so3. so4. but5. and6. andDịch:1. Anh trai tôi thích xem TV, nhưng tôi thích đi chơi với bạn bè.2. Tôi muốn làm việc trong ngành truyền hình, vì vậy tôi đang học tập chăm chỉ.3. Thời tiết xấu, vì vậy họ đã không giữ kế hoạch dã ngoại của mình.4. Buổi hòa nhạc bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đã đợi để xem nó.5. Bạn có thể xem Harry Potter trên TV, và bạn cũng có thể đọc nó.6. Tôi đã xem Happy Feet, và tôi đã kể nó cho bạn bè của mình.

C. Speaking

Exercise 1. Complete the conversation with the words / phrases in the box. Then practise it with your friend. [Hoàn thành hội thoại với từ/ cụm từ trong hộp, Sau đó thực hành nó với một người bạn]

game showisn’t itfavouriteVTV cabWhat time

At

Phong:          Turn to [1] _______, Minh. Harry Potter is going to be on.Minh:           But I’m watching Kids are Always Right.Phong:          Is the topic of the [2] _______ about pets?Minh:           No, it’s about the Amazon. It’s only half way through.Phong:          I can’t miss Harry Potter. [3] _______ does your programme finish? Minh:           [4] _________ 8.30.Phong:          I’ll miss the first part of the film. Why don’t you go and watch it with Dad?Minh:           Dad is watching his [5] _________ team, Manchester United. He never misses it.Phong:          Well ... So I’ll wait till 8.30. It’s your day today, [6] _________?Đáp án:1. VTV cab2. game show3. What time4. At5. favourite6. isn’t itDịch:Phong:          Chuyển qua VTV cab đi Minh. Harry Potter sẽ được phát hành.Minh:           Nhưng em đang xem Trẻ em luôn đúng.Phong:          Chủ đề của game show có phải là về thú cưng không?Minh:           Không, đó là về Amazon. Chỉ mới đi được một nửa chặng đường.Phong:          Anh không thể bỏ lỡ Harry Potter. Mấy giờ chương trình của em kết thúc?Minh:           Lúc 8h30.Phong:          Anh sẽ lỡ phần đầu tiên của bộ phim. Tại sao em không đi xem nó với bố?Minh:           Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố, Manchester United. Bố không bao giờ bỏ lỡ nó.Phong:          À ... Vậy anh sẽ đợi đến 8h30. Hôm nay là ngày của em, phải không? Exercise 2. Work with your friend. Make complete questions from the prompts. Practise asking and answering them [Làm việc cùng bạn của em. Tạo câu hỏi từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng]1. what / favourite / TV programme / ?2. what time / it / on / ?3. what channel / it / on / ?4. what / it / about / ?5. why / you / like / this programme / ?Đáp án tham khảo:1.       A: What is your favourite TV programme?B: I like the nature programme.2.       A: What time is it on?B: It’s on all day.3.       A: What channel is it on?B: It’s on Planet Earth channel.4.       A: What is it about?B: It’s about animals and nature like rivers, oceans, mountains ...5.       A: Why do you like this programme?B: I like it because I learn a lot about our earth from this programme.Dịch:1.       A: Chương trình TV yêu thích của bạn là gì? - B: Tôi thích chương trình thiên nhiên.2.       A: Mấy giờ rồi? - B: Đó là vào cả ngày.3.       A: Nó được phát trên kênh nào? - B: Đó là trên kênh Planet Earth.4.       A: Nó là về cái gì?B: Đó là về động vật và thiên nhiên như sông, đại dương, núi ...5.       A: Tại sao bạn thích chương trình này?B: Tôi thích nó vì tôi học được rất nhiều điều về trái đất từ chương trình này. Exercise 3. Create your own TV programme. If you can make your own TV programme, decide on: [Hãy sáng tạo chương trình TV của chính em. Nếu em muốn làm chương trình TV của chính em, hãy quyết định:]– What time would you like it to be on?– How long would you like it to be?– What would you like it to be about?– Would it be for children of your age only or for parents too? Then tell it to your friends.Dịch:- Bạn muốn nó vào lúc mấy giờ?- Bạn muốn nó được bao lâu?- Bạn muốn nó về cái gì?- Nó sẽ chỉ dành cho trẻ em ở độ tuổi của bạn hay cho cả cha mẹ?Sau đó nói với các bạn em.Hướng dẫn: Học sinh tự tạo ra chương trình theo những câu hỏi gợi ý. D. Reading

Exercise 1. Put sentences A-H in the right order. Then read them aloud [Đặt các câu A-H vào đúng vị trí. Sau đó đọc to chúng]

A. It keeps children from taking part in outdoor activities. B. Television has its good side.C. It’s educational.D. They also learn how to make things by themselvesE. It opens up new worlds for children.F. They learn about different lands and different people. G. It’s bad for their eyes, too.H. However, watching too much TV is bad.The right order is: B __________________________ Đáp án:The right order is: B – C – E – F – D – H – A – G  Dịch:B. Truyền hình có mặt tốt của nó.C. Nó mang tính giáo dục.E. Nó mở ra thế giới mới cho trẻ em.F. Chúng tìm hiểu về những vùng đất khác nhau và những con người khác nhau.D. Họ cũng học cách tự làm mọi thứH. Tuy nhiên, xem TV quá nhiều là không tốt.A. Nó ngăn trẻ em tham gia các hoạt động ngoài trời.G. Nó cũng không tốt cho mắt của chúng. Exercise 2. Read the sentences in 1 and answer the questions [Đọc các câu trong phần 1 và trả lời câu hỏi]1. Why is television good?2. What do children learn from TV? 3. What part of the body does watching too much TV harm? 4. What does watching too much TV keep children from? 5. Do you think “Television: A Wonderful Invention” is a good title for this passage?Dịch câu hỏi:1. Tại sao tivi tốt?2. Trẻ em học được gì từ TV?3. Xem TV quá nhiều gây hại cho bộ phận nào trên cơ thể?4. Điều gì khiến trẻ em xem quá nhiều TV?5. Bạn có nghĩ rằng “Truyền hình: Một phát minh tuyệt vời” là một tiêu đề hay cho đoạn văn này không?Đáp án:1. Because it’s educational.2. They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.3. It’s the eyes.4. It keeps children from taking part.5. No, it isn’t.Dịch câu trả lời:1. Vì nó mang tính giáo dục.2. Họ tìm hiểu về những vùng đất khác nhau và những con người khác nhau. Họ cũng học cách tự làm mọi thứ.3. Đó là đôi mắt.4. Nó ngăn trẻ em tham gia.5. Không. 

Exercise 3. Read some cool facts about television and tick T [true], F [False], or NI [No Information] for statements 1 – 5 [Đọc một số sự thật thú vị về truyền hình và đánh dấu T [đúng], F [Sai] hoặc NI [Không có thông tin] cho các câu 1 – 5]

 Philo Farnsworth, the inventor of television, did not allow his children to watch TV.Early television was in black and white.In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.In 2005, Suresh Joachim – a man from Sri Lanka – did a long non-stop TV watching: 69 hours. TFNI1. Philo Farnsworth has two children.   2. When television first started, it was not in colour.   3. Man first walked on the Moon 69 years ago.   4. A man from Sri Lanka watched TV for 69 hours without stopping.   5. The man in Sri Lanka was watching a comedy.  

 Đáp án:1. NI2. T3. F4. T

5. NI

Dịch bài đọc:Philo Farnsworth, người phát minh ra tivi, đã không cho các con mình xem tivi.Ti vi ban đầu có màu đen và trắng.Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình này.Năm 2005, Suresh Joachim - một người đàn ông đến từ Sri Lanka - đã xem TV không ngừng nghỉ trong thời gian dài: 69 giờ. 

E. Writing

Exercise 1. Use the conjunction at the end of the sentence to connect two simple sentences [Sử dụng các từ nối ở cuối câu để nối 2 câu đơn]1. We wanted to watch Pinocchio. We turned to the Movie channel. [so] 2. You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster after that. [and] 3. I’minterestedinthehistoryoftelevision.Ilikereadingbooksaboutit. [so] 4. I love films. I don’t like watching them on television. [but]5. The Haunted Theatre is frightening. Children love it. [but] Đáp án:1. We wanted to watch Pinocchio, so we turned to the Movie channel.2. You can watch The Pig Race, and you can watch Who’s Faster after that.3. I’m interested in the history of television, so I like reading books about it.4. I love films, but I don’t like watching them on television.5. The Haunted Theatre is frightening, but children love it. Dịch:1. Chúng tôi muốn xem Pinocchio, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang kênh Phim.2. Bạn có thể xem The Pig Race, và bạn có thể xem Who’s Faster sau đó.3. Tôi quan tâm đến lịch sử của truyền hình, vì vậy tôi thích đọc sách về nó.4. Tôi thích những bộ phim, nhưng tôi không thích xem chúng trên truyền hình.5. Nhà hát ma ám rất đáng sợ, nhưng trẻ em thích nó. Exercise 2. Read the passage and write questions for the answers [Đọc bài đọc và viết câu hỏi cho các câu trả lời]

Hollywood, in Los Angeles, is full of movie studios and movie stars. Hollywood, which started in 1909, is now known as the centre of the American film industry. If you come to the city of Hollywood, you can visit the Walk of Fame, where there are stars for famous actors and actresses like Marilyn Monroe. You can also visit Universal Studios, where they make films.

1. ____________________? - In Los Angeles.2. ____________________? - In 1909.3. ____________________? - The centre of the American film industry.4. ____________________? - The Walk of Fame.5. ____________________? - It’s a place where they make films.Đáp án:1. Where is Hollywood?2. When did Hollywood start?3. What is Hollywood known as?4. Where can you visit if you come to Hollywood?5. What is Universal Studios?Dịch:1. Hollywood ở đâu? - Ở Los Angeles.2. Khi nào Hollywood bắt đầu? – Vào năm 1909.3. Hollywood được biết đến là gì? – Là trung tâm của nền công nghiệp điện ảnh Mĩ.4. Bạn có thể đến thăm những đâu khi bạn đến Hollywood? – Đại lộ Danh vọng.5. Universal Studios là gì? – Nó một địa điểm làm phim. Exercise 3. Based on the information in the table, write two paragraphs, each about a TV programme [Dựa vào thông tin trong bảng, hãy viết hai đoạn văn, mỗi đoạn văn kể về một chương trình truyền hình]TimeChannelProgrammeContentWhy you like it19.00SaturdayAround the WorldCountry Fairs: Pig RaceA competition of pigs racing- cute pigs- funny and exciting- original20.00SaturdayVTV3Junk WorkshopA competition of making things from thrown-away items- interesting and useful- we learn to save and make things from items we throw away

- we become creative

 I like ________ [the name of the programme] on ________ [channel]. It’s on at ________ [time]. This programme is about ________ [content]. I like it because ________ [reasons].Đáp án tham khảo:I like the Junk Workshop programme on VTV3. It’s on at 20.00 on Saturday. In this programme I learn to save and make different things from the items we usually throw away after using like cans, bottles, or papers. I also learn to be more creative. I like this programme because it’s very interesting and useful.Dịch:

Tôi thích chương trình Xưởng rác trên VTV3. Vào lúc 20 giờ thứ Bảy. Trong chương trình này, tôi học cách tiết kiệm và làm những thứ khác với những thứ chúng ta thường vứt đi sau khi sử dụng như lon, chai hoặc giấy tờ. Tôi cũng học cách sáng tạo hơn. Tôi thích chương trình này vì nó rất thú vị và hữu ích.

© 2021 Copyright by Ielts Tactics. All Rights Reserved

Video liên quan

Chủ Đề