Bài tập toán lớp 3 trang 81
1. Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu) . Câu 1, 2, 3, 4 trang 81 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 71. Giới thiệu bảng nhân Show
1. Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu): 2. Số ?
3. Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ ? 4. Một đội xe có 24 ô tô chở khách và số ô tô tải bằng \({1 \over 3}\) số ô tô chở khách. Hỏi đội xe đó có tất cả bao nhiêu ô tô ? 1. 2.
3. Tóm tắt Để bàn : 8 đồng hồ Treo tường gấp 4 lần Tất cả có : … đồng hồ ? Đồng hồ treo tường có là : 8 ⨯ 4 = 32 (đồng hồ) Tổng số đồng hồ là : 8 + 32 = 40 (đồng hồ) Đáp số : 40 đồng hồ 4. Tóm tắt Số xe tải là : 24 : 3 = 8 (xe) Tổng số xe có trong đội xe là : 24 + 8 = 32 (xe) Đáp số : 32 xe Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 81, 82 Bài 71: Giới thiệu bảng nhân
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 81, 82 Bài 71: Giới thiệu bảng nhân
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 81, 82 Bài 71: Giới thiệu bảng nhân hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1. Quảng cáo
Bài 1 trang 81 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu): Lời giải: Bài 2 trang 81 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Số?
Quảng cáo
Lời giải:
Bài 3 trang 81 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ? Tóm tắt Để bán: 8 đồng hồ Treo tường gấp 4 lần Tất cả có: … đồng hồ ? Quảng cáo
Lời giải: Đồng hồ treo tường có là: 8 x 4 = 32 ( đồng hồ) Tổng số đồng hồ là: 9 + 32 = 40 (đồng hồ) Đáp số: 40 đồng hồ Bài 4 trang 82 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Một đội xe có 24 xe ô tô chở khách và số ô tô tải bằng Tóm tắt Lời giải:
Số xe tải là: 24 : 3 = 8 (xe) Tổng số xe có trong đội xe là: 24 + 8 = 32 (xe) Đáp số: 32 xe. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 81 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Quảng cáo Bài 1 (trang 81 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức: a. 125 – 85 + 80 21 x 2 x 4 b. 68 + 32 – 10 147 : 7 x 6 Lời giải: a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 Quảng cáo Bài 2 (trang 81 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức a) 375 – 10 x 3 64 : 8 + 30 b. 306 + 93 : 3 5 x 11 - 20 Lời giải: a) 375 – 10 x 3 = 375 - 30 = 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 - 20 = 35 Quảng cáo Bài 3 (trang 81 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức: a) 81 : 9 + 10 20 x 9 : 2 b) 11 x 8 - 60 12 + 7 x 9 Lời giải: a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b) 11 x 8 – 60 = 88 - 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 Bài 4 (trang 81 SGK Toán 3): Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào? Lời giải: Có thể nối mỗi biểu thức với giá trị của nó như sau: Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |