Bài tập ôn tập kiểm tra Oxi - Lưu huỳnh

D¹NG6.3BT OXI - L¦U HUúNHCâu 1: Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:A. Vẩn đục màu đenB. Vẩn đục màu vàngC. CháyD. Không có hiện tượng gìCâu 2: Trong một bình kín chứa 0,10 mol SO 2; 0,06 mol O2 [xúc tác V2O5]. Nung nóng bình mộtthời gian, thu được hỗn hợp khí X [hiệu suất phản ứng bằng 80%]. Cho toàn bộ X vào dung dịchBaCl2 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 22,98.B. 13,98.C. 23,30.D. 18,64.Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M [có hoá trị hai không đổi trong hợp chất] trong hh khíCl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã phản ứng là 5,6 lít [ở đktc].Kim loại M làA. Cu.B. Mg.C. Be.D. Ca.Câu 4. Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần bao nhiêu lít O2 vào 20 líthỗn hợpkhí đó để cho tỉ khối so với CH4 tức bằng 2,5. Các khí đo ở cùng điều kiện.A. 10B. 20C. 30D. 40Câu 5: Nung một hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với xúc tác V2O5 thuđược hỗn hợp Y . Biết tỉ khối của X so với Y là 0,8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 làA. 50%B. 80%C. 66,7%D. 75%Câu 6: Hòa tan MO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO4 có nồng độ33,33%. Oxit kim loại đã dùng làA. ZnO. B. CaO. C. MgO. D. CuO.Câu 7. Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dungdịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V làA. 20.B. 40.C. 30.D. 10.Câu 8. Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong côngnghiệp giấy. Chất X làA. CO2.B. SO2.C. NH3.D. O3.Câu 9. Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trên thực tế, người ta dùngnước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa trên tính chất nào sau đây?A. Ozon trơ về mặt hóa học.B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.D. Ozon không tác dụng được với nước.Câu 10[CĐ – 2014]: Cho các phản ứng hóa học sau:t0[a] S + O 2 → SO 20t[b] S + 3F2 → SF6→ HgS[c] S + Hg 0t→ H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2O[d] S + 6HNO3[ dac ] Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử làA.2B. 3GV: 0919.107.387 & 0976.822.954-1-C. 1D. 4

Oxi [O] và Lưu huỳnh [S] là những nguyên tố phi kim quan trọng mà chúng ta đã được tìm hiểu về tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học trong các bài học trước.

Bài này chúng ta cùng ôn tập lại một số kiến thức về Oxi và lưu huỳnh như cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa và tính chất hóa học của Oxi, Lưu huỳnh. Qua đó vận dụng giải một số bài tập về Oxi, lưu huỳnh.

I. Cấu tạo tính chất của Oxi, Lưu huỳnh

Bạn đang xem: Bài tập luyện tập Oxi [O] Lưu huỳnh [S] – Hóa 10 bài 34

1. Cấu hình Electron nguyên tử của Oxi, lưu huỳnh

– Nguyên tử Oxi: 1s22s22p4

– Nguyên tử Lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p2

2. Độ âm điện của Oxi, lưu huỳnh

– Nguyên tử Oxi: 3,44 

– Nguyên tử Lưu huỳnh: 2,58

3. Tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh

a] Tính chất hóa học của Oxi

• Oxi thể hiện tính oxi hóa rất mạnh

– Oxi tác dụng với kim loại:  2Mg + O2 

 2MgO

– Oxi tác dụng với phi kim: C + O2 

 CO2

– Oxi tác dụng với hợp chất: CO + O2 

CO2

b] Tính chất hóa học của Lưu huỳnh

• Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa mạnh:

– Lưu huỳnh tác dụng với kim loại: S + Fe

] FeS

– Lưu huỳnh tác dụng với phi kim: S + H2 

 H2S

• Lưu huỳnh thể hiện tính khử với O và F:

  S + O2 

  SO2

  S + F2 

 SF6

II. Tính chất hóa học các hợp chất của lưu huỳnh

1. Hidro Sunfua [H2S]

– Dung dịch H2S có tính axit yếu [axit sunfuahidric]

– H2S thể hiện tính khử mạnh:

  H2S  +  O2 

  2S  +  2H2O.

  H2S  +  3O2 

 2SO2  + 2H2O

2. Lưu huỳnh Đioxit [SO2]

• SO2 là oxit axit:

  SO2  + H2O 

 H2SO3 

• SO2 thể hiện tính oxi hóa [khi tác dụng với chất khử mạnh hơn]:

   SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

• SO2 thể hiện tính khử [khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn]:

  SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

* Lưu ý: Một số muối sunfua của kim loại nặng có màu đặc trưng như CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,… màu đen.

3. Lưu huỳnh trioxit [SO3]

• SO3 là oxit axit

 SO3  +  H2O → H2SO4 [axit sunfuric]

• Dung dịch axit sunfuric loãng: ion H+ đóng vai trò tác nhân oxi hóa

– Quỳ tím hoá đỏ

– Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2

– Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O

– Tác dụng với muối của axit yếu hơn

• Dung dịch axit sunfuric đặc: ion SO42- đóng vai trò tác nhân oxi hóa.

 2H2SO4 [đặc] + Cu  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

 6H2SO4 [đặc,nóng] + 2Fe → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

• Tính háo nước:

 C12H22O11 

  12C + 11H2O

III. Bài tập về Oxi, Lưu huỳnh

* Bài 1 trang 146 SGK Hóa 10: Cho biết phương trình hóa học:

 H2SO4 [đặc] + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O

Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất?

A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử

B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.

C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.

D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.

° Lời giải bài 1 trang 146 SGK Hóa 10:

◊ Chọn đáp án đúng: D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.

* Bài 2 trang 146 SGK Hóa 10: Cho các phương trình hóa học:

a] SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

b] SO2 + H2O → H2SO3

c] 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d] SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

e] 2SO2 + O2 → 2SO3

Chọn câu trả lời đúng:

– SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau:

A. a, d, e;     B. b, c;     C. d.

– SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau:

A. b, d, c, e;     B. a, c, e;     C. a, d, e.

° Lời giải bài 2 trang 146 SGK Hóa 10:

◊ Chọn đáp án đúng lần lượt là: C và B

– SO2 là chất oxi hóa trong phản ứng:

 [d] SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O [S+4 → S0]

– SO2 là chất khử trong các phản ứng:

 [a] SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 [S+4 → S+6]

 [c] 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 [S+4 → S+6]

 [e] 2SO2 + O2 → 2SO3 [S+4 → S+6]

* Bài 3 trang 146 SGK Hóa 10: Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét:

– Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử.

– Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa.

a] Hãy giải thích điều nhận xét trên.

b] Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa.

° Lời giải bài 3 trang 146 SGK Hóa 10:

a] Vì trong Hiđro sunfua [H2S] số oxi hóa của S là -2 [là số oxi hóa thấp nhất của S] nên chỉ có thể tăng [chỉ thể hiện tính khử], trong H2SO4 số oxi hóa của S là +6 [là số oxi hóa cao nhất của S] nên chỉ có thể giảm [chỉ thể hiện tính oxi hóa].

b] Phương trình phản ứng hóa học minh họa:

 

 

 

* Bài 4 trang 146 SGK Hóa 10: Khi có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.

a] Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho.

b] Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng

° Lời giải bài 4 trang 146 SGK Hóa 10:

a] Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên

 Fe + S → FeS [1]

 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S [2]

 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 [3]

 H2 + S → H2S [4]

b] Vai trò của S trong phản ứng [1], [4] : S là chất oxi hóa.

* Bài 5 trang 147 SGK Hóa 10: Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình.

° Lời giải bài 5 trang 146 SGK Hóa 10:

– Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2.

 + Tàn đóm bùng cháy ⇒ O2

 + Tàn đóm tắt ⇒ H2S, SO2

– Còn lại hai bình là H2S và SO2, sục 2 khí này vào dung dịch Ba[OH]2 dư:

 + Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ SO2

 + Không hiện tượng ⇒ H2S

 Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3 + H2O

 Ba[OH]2 + H2S → BaS + 2H2O

* Bài 6 trang 147 SGK Hóa 10: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:

a] Qùy tím.     b] Natri hiđroxit.     c] Bari hiđroxit.

d] Natri oxit.     e] Cacbon đioxit.

Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.

° Lời giải bài 6 trang 146 SGK Hóa 10:

◊ Chọn thuốc thử Ba[OH]2

• Cách nhận biết:

– Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng.

– Nhỏ dung dịch vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ H2SO3, H2SO4

+ Các phương trình hóa học:

 Ba[OH]2 +  H2SO3 → BaSO3↓+  H2O.

 Ba[OH]2 + H2SO4  → BaSO4↓ +  H2O.

+ Không hiện tượng ⇒ HCl

– Nhỏ dung dịch axit HCl vừa nhận biết được đến dư vào 2 kết tủa thu được:

+ Kết tủa tan, sủi bột khí ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO3

+ PTHH: BaSO3   + 2HCl  → BaCl2 + SO2 + H2O

+ Kết tủa không tan ⇒ ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4

* Bài 7 trang 147 SGK Hóa 10: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?

a] Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2

b] Khí oxi O2 và khí clo Cl2

c] Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2

Giải thích và viết phương trình phản ứng.

° Lời giải bài 7 trang 146 SGK Hóa 10:

a] Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì H2S chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa.

 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

b] Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2

c] Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh

 Cl2 + 2HI → 2HCl + I2

* Bài 8 trang 147 SGK Hóa 10: Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí [đktc] thoát ra.

a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b] Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

° Lời giải bài 8 trang 147 SGK Hóa 10:

– Theo bài ra, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.

a] Phương trình hóa học của phản ứng:

 Zn + S → ZnS

 Fe + S → FeS

 ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

 FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4

– Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe

– Theo bài ra, có 3,72g hỗn hợp Zn, Fe nên:

 65x + 56y = 3,72 [1]

– Cũng theo bài ra, có 1,344 lít khí [đktc] thoát ra nên: 

 

– Theo PTPƯ ta có: nZn + nFe = nH2S = x + y = 0,06 [2]

– Giải hệ từ phương trình [1] và [2] ta được: x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.

– Khối lượng của Kẽm là: mZn = n.M = 0,04.65 = 2,6[g]

– Khối lượng của Sắt là: mFe = n.M = 0,02.56 = 1,12[g].

Hy vọng với bài viết về Bài tập luyện tập Oxi [O] Lưu huỳnh [S] ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại nội dung dưới phần bình luận để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề