Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49, 50 tập 2

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49, 50 Bài 128: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 128: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49, 50 Bài 128: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 1: Viết kết quả vào ô trống:

Phân số thứ nhất

37 35 815 18 15

Phân số thứ hai

67 910 45 16 110

Thương

Rút gọn

Lời giải:

Phân số thứ nhất

37 35 815 18 15

Phân số thứ hai

67 910 45 16 110

Thương

2142

3045

4060

68

105

Rút gọn

12

23

23

34

2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 2Tính [theo mẫu]:

Mẫu: 2:35=2×53=103  

a]  3:27=...............

b]  2:13=...............

c]  4:92=...............

d] 3:14=...............

Lời giải:

a] 3:27=3×72=212                                  

b]  2:13=2×31=6

c] 4:92=4×29=89                                     

d] 3:14=3×41=12

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích 2m2, chiều rộng 12m Tính chiều dài của hình đó.

Tóm tắt:

S=2 m2

Chiều rộng: 12m 

Chiều dài: … m?

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

2:12=2×21=4  [ m]

Đáp số: 4m

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 4: Cho các phân số 12;   13;   16;   118.Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 118?

Mẫu: 12:118=12×181=182=9

Lời giải:

+] 13:118=13×181=183=6 

Vậy 13 gấp 6 lần 118.

+] 16:118=16×181=186=3 

Vậy 16 gấp 3 lần 118

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 50, 51 Bài 129: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 51, 52 Bài 130: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 53 Bài 131: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 54, 55 Bài 132: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56, 57 Bài 133: Hình thoi

Câu 1, 2, 3, 4 trang 49 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 49 bài 128 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. 1. Viết kết quả vào ô trống:

1. Viết kết quả vào ô trống:

Phân số thứ nhất

 \[{3 \over 7}\]  \[{3 \over 5}\]  \[{8 \over {15}}\]  \[{1 \over 8}\]  \[{1 \over 5}\]

Phân số thứ hai

 \[{6 \over 7}\]  \[{9 \over {10}}\]  \[{4 \over 5}\]  \[{1 \over 6}\]  \[{1 \over {10}}\]

Thương

Rút gọn

2. Tính [theo mẫu]

Mẫu \[2\,\,\,\,{2 \over 3} = {{2 \times 5} \over 3} = {{10} \over 3}\]

a] \[3:{2 \over 7}\]        b] \[2:{1 \over 3}\]            c] \[4:{9 \over 2}\]        d] \[3:{1 \over 4}\]

3. Một hình chữ nhật có diện tích 2 m2, chiều rộng \[{1 \over 2}\] m. Tính chiều dài của hình đó.

4. Cho các phân số \[{1 \over 2};{1 \over 3};{1 \over 6};{1 \over {18}}\]. Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \[{1 \over {18}}\]?

Mẫu: \[{1 \over 2}:  {1 \over {18}} = {1 \over 2} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 2} = 9\]

Vậy: \[{1 \over 2}\] gấp 9 lần \[{1 \over {18}}\]

1. 

Phân số thứ nhất

 \[{3 \over 7}\]  \[{3 \over 5}\]  \[{8 \over {15}}\]  \[{1 \over 8}\]  \[{1 \over 5}\]

Phân số thứ hai

 \[{6 \over 7}\]  \[{9 \over {10}}\]  \[{4 \over 5}\]  \[{1 \over 6}\]  \[{1 \over {10}}\]

Thương

Quảng cáo

 \[{{21} \over {42}}\]

 \[{{30} \over {45}}\]

 \[{{40} \over {60}}\]

\[{6 \over 8}\] 

 \[{{10} \over 5}\]

Rút gọn

 \[{1 \over 2}\]

 \[{2 \over 3}\]

 \[{2 \over 3}\]

\[{3 \over 4}\] 

2. 

a] \[3:{2 \over 7} = {{3 \times 7} \over 2} = {{21} \over 2}\]                b] \[2:{1 \over 3} = {{2 \times 3} \over 1} = 6\]

c] \[4:{9 \over 2} = {{4 \times 2} \over 9} = {8 \over 9}\]                 d] \[3:{1 \over 4} = {{3 \times 4} \over 1} = 12\]

3. Tóm tắt

S = 2 m2

Chiều rộng: \[{1 \over 2}\] m

Chiều dài: ….m?

Chiều dài của hình chữ nhật là:

\[2:{1 \over 2} = {{2 \times 2} \over 1} = 4 [m] \]

Đáp số: 4m

4

\[{1 \over 3}:{1 \over {18}} = {1 \over 3} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 3} = 6\]

Vậy \[{1 \over 3}\] gấp 6 lần \[{1 \over {18}}\]

\[{1 \over 6}:{1 \over {18}} = {1 \over 6} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 6} = 3\]

Vậy \[{1 \over 6}\] gấp 6 lần \[{1 \over {18}}\]

\[{1 \over {18}}:{1 \over {18}} = {1 \over {18}} \times {{18} \over 1} = 1\]

Vậy \[{1 \over {18}}\] gấp 1 lần \[{1 \over {18}}\]

Để giải tốt các dạng toán nhân, chia, rút gọn phân số các em học sinh phải nắm vững các kiến thức bao gồm những định lý, định luật biến đổi, rút gọn phân số được học trong chương trình sách giáo khoa lớp 4 từ đó tìm phương pháp giải hiệu quả nhằm đạt kết quả cao nhất. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em và thầy cô phương pháp giải các dạng toán trên hay, ngắn gọn, dễ hiểu bám sát nội dung chương trình toán SGK lớp 4, mời các em tham khảo tại đây.

Giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 49 bài 128

Bài 1 trang 49 VBT Toán 4 Tập 2: Viết kết quả vào ô trống:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài 2 trang 49 VBT Toán 4 Tập 2: Tính [theo mẫu]:

Mẫu 

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài 3 trang 49 VBT Toán 4 Tập 2:

Một hình chữ nhật có diện tích 2m2, chiều rộng 1/2m Tính chiều dài của hình đó

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tóm tắt:

S = 2m2

Chiều rộng: 1/2m

Chiều dài: …. m?

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

Đáp số: 4 [m]

Bài 4 trang 50 VBT Toán 4 Tập 2:

Cho các phân số:1/2; 1/3; 1/6; 1/18

Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 1/18?

Mẫu: 

Vậy: 1/2 gấp 9 lần 1/18

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vậy 1/3 gấp 6 lần 1/18

Vậy 1/6 gấp 3 lần 1/18

Vậy 1/18 gấp 1 lần 1/18

...........

File tải miễn phí Hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 49 :

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô giáo có thể tham khảo các phương pháp giải toán hay, đơn giản, bám sát nội dung chương trình dạy thông qua hệ thống bài giải các đề thi, đề kiểm tra cuối kì, giữa kì, hướng dẫn giải chi tiết từng bài trong sách giáo khoa từ đó các em học sinh có thể bổ xung các phương pháp giải nhanh, ngắn gọn của chúng tôi nhằm đạt kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới. Thầy cô giáo định hướng phương pháp giảng dạy giúp các em tiếp thu kiến thức trọng tâm nhanh hơn, hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề