Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 5

Khối 7 Môn Anh Tài liệu tham khảo

Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 7 [HS]

A. VOCABULARY 

B. GRAMMAR I. SO SÁNH [COMPARISONS] VỚI “AS….AS”, “THE SAME AS”, “DIFFERENT FROM” 

1. So sánh sự giống nhau: “as…as”, “the same as” [giống như] – Cấu trúc câu so sánh ngang bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, … có tính chất gì đó tương đương nhau. 

2. So sánh sự khác nhau: “not as…as” [không bằng], “different from” [khác] 

– Cấu trúc câu so sánh không ngang bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, … khác nhau ở một mặt nào đó. 


Bấm vào đây để thấy liên kết tải
* Tôi sẽ rất vui nếu bạn tải nó về máy và chia sẻ bài viết này lên mạng xã hội

Bạn đang xem: Unit 5 lớp 7 Grammar – Ngữ pháp | Tiếng Anh 7

Bài học Grammar Unit 5 Lớp 7 – Work and Play giúp các em ôn tập lại điểm ngữ pháp đã học trong chương trình lớp dưới – Trạng từ tần suất [Adverb of frequency]

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?

Trạng từ chỉ tần suất có thể:

  • Đứng trong câu, tức là đứng sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính.
  • Đứng cuối câu

Các trạng từ tần suất đứng trong câu thường thấy là:

  • always: luôn luôn
  • usually: thường xuyên
  • frequently: thường xuyên 
  • often: thường, hay 
  • sometimes: đôi khi 
  • occasionally: thỉnh thoảng 
  • rarely: ít khi 
  • scarely: ít khi 
  • seldom: ít khi
  • never: không bao giờ 

Vị trí

Loại trạng từ chỉ tần suất này thường đứng ở:

– He’s never late for school. Anh ấy không bao giờ đi học muộn.

– He never goes to bed after eleven o’clock. Anh ấy không bao giờ đi ngủ sau 11 giờ.

– He’ll never be late for school. Anh ấy sẽ không bao giờ đi học muộn.

– We must always obey our parents. Chúng ta phải luôn luôn vâng lời cha mẹ.

  • sau trợ động từ thứ nhất nếu có nhiều trợ động từ:

– He’ll often be given homework. Anh ấy thường được cho bài tập về nhà.

  • trước động từ trong câu câu trả lời ngắn:

– Do you go to the cinema? Bạn có đi xem phim không?

No, I never do. Không, tôi không bao giờ đi xem phim.

– Is the temperature below zero here? Ở đây nhiệt độ có xuống dưới 0 độ không?

No, it never is. Không, không bao giờ.

2. Trạng từ tần suất đứng cuối câu

Những cụm trạng từ tần suất ở cuối câu bao gồm:

  • every + … [mỗi …]: ví dụ như every day, every month, …
  • once + … [một lần mỗi …]: ví dụ như once a week, once a month, …
  • twice + … [hai lần mỗi …]: ví dụ như twice a day, twice a month, …
  • every two/three/… + days/weeks/… [mỗi hai/ba/… + ngày/tuần/… một lần]
  • threes times a week/month/… [mỗi tuần/tháng/… ba lần]

Ví dụ:

– He writes home once a month. Mỗi tháng anh ấy viết thư về nhà một lần.

– The Olympics takes place every four years. Thế Vận Hội diễn ra 4 năm một lần.

Bài tập trắc nghiệm Grammar Unit 5 Lớp 7

Trên đây là nội dung Ngữ pháp Unit 5 tiếng Anh lớp 7, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia Trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Grammar – Ngữ pháp

  • Chọn đáp án đúng

    Hoa receives a letter from her friend ________.

    • A.
      next week
    • B.
      every week
    • C.
      one week
    • D.
      weeks
  • Câu 2:

    They _____ talk in their class.

    • A.
      always
    • B.
      sometime
    • C.
      never
    • D.
      often

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh LuatTreEm sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Blog LuatTreEm

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 7

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 7 - Unit 5 tại: //hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-7-moi/unit-5-vietnam-food-and-drink-hoc-hay-19.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 7 Unit 5 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 7 - Unit 5: Vietnam Food and Drink

Listen and Read

Phong’s mum: Dad and I are going to the opera tonight and we won’t be home until 9 p.m. You’ll have to eat dinner alone. There’s some food for you in the fridge.

Phong: OK. Like what, Mum?

Phong’s mum: Some meat with tofu and some fried vegetables. I’m afraid there isn’t any bread left, but you can have noodles instead.

Phong: Er, but I usually have rice, Mum.

Phong’s mum: There’s some rice left from lunch. Just warm it up.

Phong: All right, Mum. What is there to drink?

Phong’s mum: There’s milk, juice, or mineral water.

Phong: How much milk is there?

Phong’s mum: Oh, I forgot ... There isn’t any milk left. I’ll buy some tomorrow. You can have some orange juice instead. How many

cartons do you want?

Phong: One ... No, wait, two please.

Bài dịch:

Mẹ Phong: Ba và mẹ sẽ đi xem nhạc opera tối nay và sẽ về nhà lúc 9 giờ. Con sẽ phải ăn tối một mình. Có một ít thức ăn cho con trong tủ lạnh đó.

Phong: Dạ, được ạ. Có cái gì vậy mẹ?

Mẹ Phong: Một ít thịt với đậu hủ và rau xào. Mẹ e là không có đủ bánh mì, nhưng con có thể thay bằng mì.

Phong: Ơ, nhưng con thường ăn cơm mà mẹ.

Mẹ Phong: Có một ít cơm còn lại vào bữa trưa. Chỉ cần làm nóng nó lên thôi.

Phong: Dạ, được rồi mẹ. Có cái gì để uống không mẹ?

Mẹ Phong: Có sữa, nước ép hoặc nước khoáng.

Phong: Còn bao nhiêu sữa vậy ạ?

Mẹ Phong: Ồ, mẹ quên rồi... Không còn đủ sữa. Mẹ sẽ mua một ít vào ngày mai. Con có thể uống nước cam ép. Con muốn mấy hộp?

Phong: Một ạ... Khoan mẹ ơi, đợi chút, hai hộp đi ạ.

3.1.1. Danh Từ Tiếng Anh Là Gì?

- Noun là gì? Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là [n]. Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh.

- Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi -tion/-ation [distribution, animation,…], -ture [culture, future,…], -ty [identity, university,…], -ism [socialism, feminism,…], -ship [scholarship, friendship,…], -ness [happiness, sadness,.],

3.1.2. Chức Năng Của Danh Từ 

Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.

- Làm chủ ngữ trong câu [Subject of a sentence]:

Ví dụ: 

  • The flowers are colorful. [Những bông hoa đầy màu sắc]
  • Susan is cooking in the kitchen. [Susan đang nấu ăn trong nhà bếp]

- Làm tân ngữ [trực tiếp/gián tiếp] trong câu [Object of a sentence]:

Ví dụ: 

  • I bought a bag. [Tôi đã mua một cái túi]
  • My sister gives me a present. [Em gái tôi tặng tôi 1 món quà]

- Bổ ngữ [Subject complement]:

Ví dụ:

  • Amber is a doctor. [Amber là một bác sỹ]
  • What she is eating is a cupcake. [Thứ mà cô bé đang ăn là một cái bánh cupcake]

- Định ngữ [Objective Complement]: bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.

  • Ví dụ: Allen named his daughter Rosie. [Allen đặt tên cho con gái mình là Rosie]

- Bổ nghĩa cho giới từ [Object of preposition]: trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ

Ví dụ:

  • Rita is listening to music. [Rita đang nghe nhạc]
  • I'm waiting at the bus stop now. [Bây giờ tôi đang đợi ở trạm xe buýt]

3.1.3. Danh từ đếm được và không đếm được 

a. Danh từ đếm được số ít [Singular countable nouns]:

Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.

  • Ví dụ: a book, a flower, a pen, one hat.

b. Danh từ đếm được số nhiều [Plural countable nouns]:

Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.

  • Ví dụ: pencils, houses, boys, chickens

► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:

Quy luật Ví dụ
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch thêm -es bus ⇒ busesbrush ⇒ brushesfox ⇒ foxesbeach ⇒ beaches

quiz ⇒ quizzes

Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm [u, e, o, a, i], hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. thêm -s photo ⇒ photosradio ⇒ radios

bamboo ⇒ bamboos

Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm chuyển -y thành -i rồi thêm -es lady ⇒ ladies
story ⇒ stories
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm [u, e, o, a, i] thêm -s donkey ⇒ donkeys
highway ⇒ highways
Danh từ tận cùng là -f hay -fe thay -f và -fe bằng -ves roof ⇒ roofssafe ⇒ safesshelf ⇒ shelves

wife ⇒ wives

Danh từ khác thêm -s cat ⇒ catstruck ⇒ trucks

bug ⇒ bugs

Trường hợp đặc biệt Chỉ thêm -s Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, griefs, beliefs

► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:

Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.

Quy tắc Ví dụ
us -i alumnus ⇒ alumni [cựu sinh viên]
cactus⇒ cacti [xương rồng]
fungus⇒ fungi [nấm]
is -es analysis ⇒ analyses [phân tích]
axis⇒ axes [trục quay]
diagnosis⇒ diagnoses [chuẩn đoán]
octopus⇒ octopi [bạch tuộc]
on -a -ie -ce criterion ⇒ criteria [tiêu chuẩn]
phenomenon⇒ phenomena [hiện tượng]
die⇒ dice [súc sắc]
hypothesis⇒ hypotheses[giả thuyết]

Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau.

► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:

Quy luật Ví dụ
khi đi sau các phụ âm câm [voiceless consonants]: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ phát âm là /s/ laughs, walks, cups, cats, tenths
khi đi sau một phụ âm gió [hissing consonants]: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ phát âm là /iz/ refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm [voiced consonants]: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm phát âm là /z/ boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars

► Các từ hạn định [Determiners] được dùng với danh từ đếm được:

a, an, the [mạo từ], some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, [a] few, fewer… than, more….than.

c. Danh từ không đếm được [Uncountable nouns]:

- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.

Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây

- Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng [như sự tin tưởng, lời khuyên…] hoặc những tập hợp [như hành lý, vật dụng…], từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.

- Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature,  fog, hail, heat, tennis, chess,  swimming, travelling, walking,....

- Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much [thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi], a lot of, plenty of, a large amount of, [a] little, less….than, more….than.

- Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news [tin tức], mumps [bệnh quai bị], measles [bệnh sởi], rickets [bệnh còi xương], shingles [bệnh zona], billiards [bi-da], darts [môn ném phi tiêu], draughts [môn cờ vua], bowls [môn ném bóng gỗ], dominoes [đôminô], the United States [Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ]

- Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.

  • Ví dụ: water [nước] => waters [vùng biển]; work [công việc] => works: tác phẩm

- Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • Can I have two teas and one coffee, please?
    [Cho tôi hai tách trà và một ly cà phê]
  • How many sugars do you want in your tea?
    [Bạn muốn để bao nhiêu muỗng đường vào ly trà?]
  • To some degree we tend to eat the foods that we ate as children. [Lắm lúc chúng ta lại thèm ăn những món đồ ăn mà ta hay thường ăn lúc còn nhỏ]

d. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:

Uncountable Noun

Countable Noun

Accommodation

Nơi để sống, ở tạm hoặc làm việc

Sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức không đồng quan điểm.

Cheap accommodation is getting difficult to find in this town.
[Ngày càng khó kiếm một nơi để ở trong thị trấn này.]

The fighting stopped after the government and the rebels reached an accommodation.
[Cuộc chiến đã chấm dứt sau khi chính phủ và phía chống đối chính phủ có được sự đồng thuận.]

Jam

mứt

Kẹt xe, tình huống khó khăn

We were served scones with butter and jam.
[Chúng tôi được ăn bánh nướng với bơ và mứt.]

Sorry we’re late. We got stuck in a traffic jam.
[Xin lỗi vì đã đến trễ. Chúng tôi bị kẹt xe]

Marble

Đá cẩm thạch

Viên bi

The columns were of white marble.

Three boys were playing marbles.
[Ba cậu bé đang chơi bắn bi.]

Beauty

Vẻ đẹp

Một người/vật đẹp

It has the outstanding natural beauty.
[Nó mang một vẻ đẹp cuốn hút của thiên nhiên hoang dã.]

Beauty and the Beast is my favorite film.
[Người đẹp và Quái vật là bộ phim yêu thích của tôi.]

Youth

Tuổi trẻ

Người nam trẻ

I was a fairly good football player in my youth.
[Hồi còn trẻ tôi là một cầu thủ đá banh giỏi.]

Gangs of youths were throwing stones and bottles at the police.
[Mấy đám thanh thiếu niên đang ném đá và chai vào

Beer

Bia

Một ly/cốc bia

This beer is brewed in Mexico.
[Bia này được sản xuất tại Mexico.]

After a hard day's work, we enjoy two beers.
[Sau một này vất vả chúng tôi thưởng thức 2 cốc bia.]

Bread

Bánh mì

Một loại bánh mì

Would you like some bread with your soup?
[Bạn có muốn ăn súp với một ít bánh mì không?]

All of our breads are made with organic grains.
[Tất cả bánh mì của chúng tôi đều được làm từ hạt hữu cơ.]

Sugar

Đường

1 muỗng đường / loại đường

This juice contains no added sugar.
[Nước ép này không có đường.]

How many sugars do you take in coffee?
[Chị cho bao nhiêu muỗng đường vào cà phê thế?]

Success

Sự thành công

Một người/ sự kiện thành công

They didn't have much success in life.
[Họ không thành công nhiều trong cuộc sống.]

He's proud of his daughter's successes.
[Ông ấy tự hào về những thành công của con gái mình

Room

Không gian

Phòng

There’ll be enough room for them.
[Sẽ có đủ chỗ cho bọn họ.]

There are 3 rooms in our house.
[Có 3 căn phòng trong nhà tôi]

Currency

Tiền giấy hoặc tiền xu của một quốc gia

Đơn vị tiền tệ của một quốc gia

You'll need some cash in local currency.
[Anh sẽ cần mang theo loại tiền mặt của vùng này.]

The Euro will eventually replace European national currencies.
[Đồng Euro rồi sẽ thay thế tất cả đồng tiền của các nước Châu Âu.]

Danger

Mối nguy hiểm, rủi ro

Người hoặc vật có khả năng gây hại

Children's lives are in danger every time they cross this road.
[Mạng sống của trẻ luôn bị đe dọa mỗi khi chúng băng qua đường.]

Police said the man was a danger to the public.
[Cảnh sát cảnh báo rằng người đàn ông này là đối tượng nguy hiểm trong cộng đồng.]

Delight

Cảm giác hạnh phúc, vui vẻ

Người hoặc vật làm chúng ta hạnh phúc

She won the game easily, to the delight of all her fans.
[Cô ấy đã chiến thắng trò chơi một cách đơn giản, mang lại niềm vui cho người hâm mộ của cô ấy.]

This guitar is a delight to play.
[Chơi chiếc đàn này khiến người ta cảm thấy vui vẻ.]

Quality

Chất lượng

Đặc điểm của một vật/ người

Much of the land was of poor quality.
[Có nhiều mảnh đất xấu.]

He shows strong leadership qualities.
[Anh ấy có phẩm chất lãnh đạo.]

Faith

Niềm tin

Một tôn giáo

She has no faith in modern medicine.
[Cô ấy không có niềm tin vào nền y học hiện đại.]

They were persecuted for their Buddhist faith.
[Họ bị phân biệt đối xử vì theo đạo Phật.]

Pride

Sự tự hào

Một bầy sư tử

He wore his medals with pride.
[Anh ấy đeo huy chương vàng trong niềm tự hào.]

A young lion had strayed some distance from the pride.
[Một con sư tử nhỏ đã bị thất lạc với bầy của nó.]

Fruit

Trái cây

Một loại trái cây

We usually eat fresh fruit after dinner.
[Chúng tôi thường ăn trái cây tươi sau mỗi bữa tối.]

Oranges, apples, pears, and bananas are all types of fruit.
[Cam, táo, lê và chuối là các loại trái cây.]

Fuel

Chất đốt, nhiên liệu

Một loại nhiên liệu

Domestic fuel bills are set to rise again in the autumn.
[Lượng tiêu thụ nhiên liệu trong nước sẽ lại tăng vào mùa thu năm nay.]

Plutonium is a fuel used to produce nuclear energy.
[Plu tô ni là loại nhiên liệu được dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân.]

Power

Quyền lực, năng lực

Cường quốc

The aim is to give people more power over their own lives.
[Mục đích nhằm mang đến cho con người năng lực tự kiểm soát cuộc sống của bản thân họ.]

Egypt is still a major power in the Middle East.
[Ai Cập vẫn là một cường quốc ở vùng Trung Đông

Paper

Giấy

Báo

She wrote her name and address on a slip of paper.
[Cô ấy viết tên và địa chỉ của mình lên một mảnh giấy nhỏ.]

Have you seen today's paper? [Anh đã xem số báo của ngày hôm nay chưa?]

Nature

Thiên nhiên

Tính cách, tính chấ

We grew up in the countryside, surrounded by the beauties of nature.
[Chúng tôi lớn lên tại một vùng quê thiên nhiên tươi đẹp.]

As a child, Juliana had a very sensitive nature.
[Từ khi còn nhỏ, Juliana đã là một người rất nhạy cảm]

Iron

Sắt

Bàn là

Iron rusts easily.
[Sắt rất dễ bị gỉ sét.]

We have 4 irons here.
[Chúng tôi có 4 cái bàn ủi ở đây]

Hair

Tóc

Một cọng, sợi tóc

He's got short, black hair.
[Anh ấy có mái tóc đen ngắn.]

I found a hair in my soup.
[Tôi thấy một sợi tóc trong món súp của tôi.]

Glass

Thủy tinh

Ly/cốc thủy tinh

I cut myself on a piece of broken glass.
[Mảnh vỡ thủy tinh cắt vào tôi.]

She poured some milk into a glass.
[Cô ấy rót sữa vào ly.]

3.2.1. Mạo từ không xác định là gì?

- Mạo từ bất định [indefinite article] gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được [singular noun], được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm [u, e, o, a, i], còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Lưu ý:

- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm [university, unit] những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm [như âm /h/] thì phải dùng mạo từ an. [an hour, an honest man]

3.2.2. Cách dùng:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,

  • Ví dụ: a book, a table, an apple

- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

  • We have just bought a new car.
    [Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới]
  • There is a lake near my house.
    [Có một cái hồ gần nhà tôi]

- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

  • My mother is a nurse.
    [Mẹ tôi là một y tá]
  • I want to be a teacher.
    [Tôi muốn trở thành giáo viên]

- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

  • A student should obey to his teacher.
    [1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo]
  • A cat hate rain.
    [Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa]

- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

  • Ví dụ: What a beautiful dress!
    [Quả là một chiếc váy đẹp!]

- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

  • Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
    [Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài]

- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

  • Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
    [Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú]

3.3.1. Some:

- Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’.

Ví dụ:

  • He saw some strangers in his house.
    [Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta]
  • I want some milk. [Tôi muốn một ít sữa]

- Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.

Ví dụ:

  • There must be some way to get out of here.
    [Phải có cách nào đó thoát ra khỏi đây chứ]
  • Some student hid my bags.
    [Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi]

- Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.

  • Ví dụ: Would you like some more coffee?
    [Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?]

- Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

  • Ví dụ: Some $60 million was needed to conduct this project.
    [Cần $60 tỷ để thực hiện dự án này]

Xerm thêm: Câu khẳng định tiếng anh là gì
                    Cấu trúc các loại câu hỏi
                    Các loại câu đề nghị phổ biến

- Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ [a/an, the], đại từ chỉ định [this/that], tính từ sở hữu [my, his, their] hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ [him, her, us]. Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.

  • Ví dụ: Some of my friends were late to school yesterday.
    [Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua]

Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian

  • Ví dụ: I’ll be absent for a few days.[Tôi sẽ vắng mặt 1 vài ngày]

    NOT: I’ll be absent for some days.

3.3.2. Any:

- Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó [trong câu hỏi], không một chút nào, không ai [ý phủ định], bất cứ ai/vật gì [ý khẳng định]. Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết.

Ví dụ:

  • She didn’t know any boys in her class.
    [Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả]
  • Do you want any sugar?
    [Bạn có muốn thêm tí đường nào không?]

- Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There aren’t any yellow cars here.
    [Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả]
  • Do you have any milk?
    [Cậu có sữa không?]

- Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.

Ví dụ:

  • Call this hotline if you have any question about the show.
    [Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn]
  • We are so sorry for any inconvenience.
    [Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào]

Any có thể dược dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • He speaks hardly any French.
    [Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào]
  • If any of you come to the party, tell Tom to phone me.
    [Nếu bất kỳ ai trong cố các bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi]

- Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ [a/an, the], đại từ chỉ định [this/that], tính từ sở hữu [my, his, their] hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ [him, her, us].

Ví dụ:

  • Are any of you going to the party last night?
    [Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?]
  • I couldn’t finish any of these homework.
    [Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết]

3.3.3. Many:

Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.

  • Ví dụ: Many people came to the meeting.
    [Nhiều người tới buổi họp]

Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • There aren’t many foreigners in the town.
    [Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn]
  • How many apples do you have?
    [Bạn có bao nhiêu trái táo]

- Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.

  • Ví dụ: There’re a lot of buses near Tao Dan Park.
    [Có rất nhiều xe bus gần công viên Tao Đàn]

Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.

Ví dụ:

  • Very many scholarships are given to best students.
    [Rất nhiều học bổng được trao cho các em học sinh xuất sắc]
  • There are so many questions in the meeting.
    [Có rất nhiều câu hỏi trong buổi họp]

- Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.

  • Ví dụ: There are many improvements which have been conducted but the result still remains the same.
    [Biết bao nhiêu cải tiến đã được áp dụng nhưng kết quả vẫn như cũ]

Video liên quan

Chủ Đề