Bài tập giới từ chỉ thời gian lớp 8

1. AT:

– dùng chỉ thời gian trong ngày:

At + giờ At 6 o’clock / 10 o’clock …

At midnight [nừa đêm], At night [buổi tối], At lunchtime [vào giờ ăn trưa], At noon [giữa trưa,lúc 12 giờ trưa]

– dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó

At the weekend cuối tuần [người Mỹ và Úc dùng on the weekend]
At Easter [vào lễ phục sinh] nhưng On Easter Day [vào ngày lễ Phục Sinh]
At Christmas [vào lễ Giáng sinh] nhưng On Christmas Day [vào ngày lễ Giáng Sinh]
At present [hiện tại]
At the moment [ngay lúc này]
At this / that time [vào thời điểm này / thời điểm đó]
At the same time [cùng lúc]
At the age of [ở lứa tuổi]

Ex: He came to live in London at the age of twenty five.
Tom and Peter arrived at the same time.

2. ON:

– dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng

On Monday / Thursday / Sunday … On 14th February

On this / that day

– dùng chỉ buổi trong ngày On Sunday evenings On Easter Day[vào ngày lễ Phục Sinh]] nhưng At Easter [vào lễ Phục Sinh] On Christmas Day[vào ngày lễ Giáng Sinh] nhưng At Christmas [vào lễ Giáng Sinh] On New Year’s Day

On my birthday

3. IN:

– dùng chỉ buổi trong ngày
In the morning / the afternoon / the evening

– dùng cho tháng, mùa, năm, thế kỷ In August / June / October … In the summer / winter / spring / autumn In 2010

In the 19th century

– dùng chỉ thời gian trong tương lai
In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months/ In the end cuối cùng

Các giới từ khác:

+ After: sau, sau khi

Ex: after six [sau sáu giờ], shortly after six [sau sáu giờ một chút]

I’ll see you after the meeting. [Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp.]

+ before [trước, trước khi]

Ex: before lunch [trước bữa ăn trưa], two days before Christmas [hai ngày trước lễ Giáng sinh], the day before yesterday [hôm kia].

She regularly goes for a run before breakfast. [cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn sáng]

+ till: mãi đến, cho đến

Wait for me till next Friday. [Hãy đợi tôi cho đến thứ 6 tới]

– from …..to/  from … up to: từ ….đến ….

Ex: from 6:30 to 8:30 [từ 6:30 đến 8:30]

From Monday to Friday [từ thứ 2 đến thứ 6]

+ between … and ...[giữa thời gian và thời gian.]

Ex: between 6 pm and 8 am. [khoảng giữa 6 tối và 8 giờ sáng.]

between Monday and Friday [khoảng giữa Thứ Hai và Thứ Sáu.]

The office will be closed between Christmas and New Year. [Văn phòng sẽ đóng cửa trong khoảng thời gian từ lễ Giáng Sinh đến Tết.]

Lưu Ý:

+ Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday

Ex: I’ll come and see you next summer. [Tôi sẽ đến và đến thăm bạn vào mùa hè năm sau.]

+ Các giời từ chỉ thời gian: about [khoảng chừng], by [vào khoảng, vào lúc],
during [trong suốt], for [trong khoảng], from [từ], since [từ khi], till/until [cho đến], to [đến],

Phân Biệt On time và in time: Đúng Giờ

On time = Punctual, not late [đúng giờ, không chậm trễ]. Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:

The 11.45 train left on time. [= in left at 11.45]
Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. [= nó rời nhà ga lúc 11h45]

“I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” [= don’t be late, be there at 7.30]
“Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30.” “Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé.” [= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30]

The conference was very well organised. Everything began and finished on time.
Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.

Đối nghĩa với on timelate:

Be on time. Don’t be late. Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.

In time [for something/ to do something] = vừa đúng lúc [ làm gì đó]

Will you be home in time for dinner? [= soon enough for dinner]

Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? [=vừa kịp bữa tối]

I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time [for her birthday]. [= soon enough for her birthday]

Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp [sinh nhật cô ấy]. [= vừa kịp sinh nhật cô ấy]

I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. [= soon enough to see the football match]

Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. [=đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi]

Ngược lại với in timetoo late:

I got home too late to see the football match.
Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.

Cũng có thể nói just in time [= almost too late – vừa kịp để không quá muộn]:

We got to the station just in time to catch the train.
Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.

A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time.
Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.

Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time

Dưới đây là một số giới từ chi thời gian mà em học trong bài 4:

* in - tháng/ năm/ tháng năm

Vỉ dụ: in January [vào tháng giêng]

in 1980 [vào năm 1980]                                                               •

in May 2004 [vào tháng Năm, năm 2004]

 + He was bom in May 1960.

[Anh ẩy sinh vào tháng 5 năm 1960.]

* in - the morning/ afternoon/ evening: [Vào buổi sáng./ buổi chiều/ buổi tối]

Vi dụ: She often takes a walk early in the evening.                                              

[Cô ẩy thường đi dạo vào sáng sớm.]

* on - ngày/ nsày tháng/ ngày tháng năm

Ví dụ: on Sunday [vào ngày Chú nhật]

on September 4 [vào ngày 4 thảng 9]

on December 30, 1990 [vào ngày 30 tháng 12 năm ỉ 990]

He was born on May 19. 1954.

[Ông ấy sinh ngàv 19 tháng 5 năm 1954.]

*at + một điểm thời gian cụ thể

Ví dụ: at 6 pm [vào 6 giờ tối]

at 11 o’clock [vào lúc 11 giờ]

I often go to bed at 11 pm.

[Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ.]

* between + [thời gian] + and + [thời gian]

Ví dụ: between 6.00 pm and 6.30 pm [giữa 6 giờ và 6 giờ 30]

I’ll wait for you there between 6.00 and 6.30 o’clock?

[Mình sẽ đợi bạn ờ đỏ vào khoảng giữa 6.00 và 6.30.]

* after / before + thời’ gian.

Ví dụ: after 5 pm [sau 5 giờ chiểu]

before 9 pm [trước 9 giờ tối]

Get up before 5 am or you'll miss the train.

[Hãy thức dậy trước 5 giờ sáng nếu không con sẽ bị lỡ tàu.]

Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.

Trước khi làm Bài tập giới từ at, on, in [Chỉ thời gian] trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Giới từ at, on, in [Chỉ thời gian] trong tiếng Anh.

Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.

Dưới đây là phần Bài tập giới từ at, on, in [Chỉ thời gian]:

Bài 1: Complete the sentences. Use at, on or in + the following:

the evening    about 20 minutes     1492     the same time

the moment    21 July 1969    the 1920s    night

Saturdays     the Middle Ages    11 seconds

1. Columbus made his first voyage from Europe to America in 1492.

2. If the sky is clear, you can see the stars ......

3. After working hard during the day, I like to relax ......

4. Neil Armstrong was the first man to walk on the moon ......

5. It's difficult to listen if everyone is speaking ......

6. Jazz became popular in the United States ......

7. I'm just going out to the shop. I'll be back ......

8. [on the phone] "Can I speak to Dan?" "I'm afraid he's not here ......"

9. Many of Europe's great cathedrals were built ......

10. Ben is a very fast runner. He can run 100 metres ......

11. Liz works from Monday to Friday. Sometimes she also works ......

Hiển thị đáp án

2. at night

3. in the evening

4. on 21 July 1969

5. at the same time

6. in the 1920s

7. in about 20 minutes

8. at the moment

9. in the Middle Ages

10. in 11 seconds

11. on Saturdays

Quảng cáo

Bài 2: Put in at, on or in.

1. Mozart was born in Salzburg in 1756.

2. I haven't seen Kate for a few days. I last saw her .... Tuesday.

3. The price of electricity is going up .... October.

4. .... weekends, we often go for long walks in the country.

5. I've been invited to a wedding .... 14 February.

6. Jonathan is 63. He'll be retiring from his job .... two years time.

7. I'm busy just now, but I'll be with you .... a moment.

8. Jenny's brother is an engineer, but she doesn't have a job .... the moment.

9. There are usually a lot of parties .... New Year's Eve.

10. I don't live driving .... night.

11. My car is being repaired at the garage. It will be ready .... two hours.

12. The telephone and the doorbell rang .... the same time.

13. Mary and David always go out for dinner .... their wedding anniversary.

14. It was a short book and easy to read. I read it .... a day.

15. .... Saturdaty night I went to bed .... midnight.

16. We travelled overnight to Paris and arrived .... 5 o'clock .... the morning.

17. The course begins .... 7 January and ends sometime .... April.

18. I might not be at home .... Tuesday morning , but I'll be there .... the afternoon.

Hiển thị đáp án

2. I last saw her on Tuesday

3. in

4. at

5. on

6. in

7. in

8. at

9. on

10. at

11. in

12. at

13. on

14. in

15. On Saturday night .... at midnight

16. at 5 o'clock .... in the morning

17. on 7 January .... in April

18. at home on Tuesday morning .... in the afternoon

Quảng cáo

Bài 3: Which is correct a, b or both of them?

1. a, I'll see you on Friday. both
b, I 'll see you Friday.
2. a, I'll see you on next Friday. b
b, I'll see you next Friday.
3. a, Paul got married in April. .....
b, Paul got married April.
4. a, They never go out on Sunday evenings. .....
b, They never go out Sunday evenings.
5. a, We ofte have a short holiday on Christmas. .....
b, We often have a short holiday at Christmas.
6. a, What are you doing the weekend? .....
b, What are you doing the weekend?
7. a, Will you be here on Tuesday? .....
b, Will you be here Tuesday?
8. a, We were ill at the same time. .....
b, We were ill in the same time.
9. a, Sue got married at 18 May 1996. .....
b, Sue got married on 18 May 1996
10. a, He left school last June. .....
b, He left school in last June.

Hiển thị đáp án

3. a

4. both

5. b

6. b

7. both

8. a

9. b

10. a

Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.

Follow fanpage của team //www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề