Bài tập địa lý lớp 10 bài 4 năm 2024

Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 4: Thực hành xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp nội dung lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

  • Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
  • Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 5: Vũ trụ - Hệ mặt trời và Trái đất - Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

Câu 1: Đọc bản đồ dưới đây và cho biết

  1. Tên bản đồ
  1. Nội dung bản đồ thể hiện
  1. Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
  1. Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí?

Giải:

  1. Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam, năm 2002
  1. Nội dung thể hiện

Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.

  1. Các phương pháp biểu hiện: Phương pháp Kí hiệu [kí hiệu điểm], phương pháp kí hiệu đường.

Đối tượng biểu hiện ở:

  • Kí hiệu điểm: nhà máy nhiệt điện, nhà máy thuỷ điện, nhà máy thuỷ điện đang xây dựng, trạm biến áp 220KV, trạm biến áp 500KV, sông ngòi .
  • Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220 KV, 500KV, biên giới lãnh thổ.
  1. Ta biết được:

Kí hiệu điểm:

  • Tên của các nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng.
  • Vị trí, sư phân bố của đối tượng: nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng, trạm biến áp
  • Chất lượng quy mô đối tượng

Kí hiệu theo đường:

  • Tên, vị trí, chất lượng đối tượng Đường dây 220 KV, 500 KV
  • Biên giới lãnh thổ…
  • Sông ngòi

Câu 2: Đọc bản đồ dưới đây và cho biết

  1. Tên bản đồ
  1. Nội dung bản đồ thể hiện
  1. Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
  1. Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí?

Giải:

  1. Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam.
  1. Nội dung thể hiện

Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.

  1. Các phương pháp biểu hiện: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp kí hiệu [dạng đường], Phương pháp kí hiệu [dạng điểm].

Đối tượng biểu hiện ở:

  • Kí hiệu chuyển động: Gió, bão
  • Kí hiệu đường: Biên giới, sông, biển.
  • Kí hiệu: Các thành phố
  1. Ta biết được:
  • Kí hiệu chuyển động: Hướng, tần suất của gió,bão trên lãnh thổ.
  • Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, đường bờ biển; phân bố mạng lưới sông ngòi.
  • Kí hiệu: Vị trí các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh…

Câu 3: Đọc bản đồ dưới đây và cho biết

  1. Tên bản đồ
  1. Nội dung bản đồ thể hiện
  1. Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
  1. Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí?

Giải:

  1. Tên bản đồ: Phân bố dân cư châu Á
  1. Nội dung thể hiện

Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.

  1. Các phương pháp biểu hiện: phương pháp chấm điểm, phương pháp kí hiệu đường.

Đối tượng biểu hiện ở:

  • Kí hiệu điểm: Dân cư
  • Kí hiệu theo đường là: Biên giới, đường bờ biển
  1. Ta biết được:
  • Sự phân bố dân cư châu Á, nơi đông dân, thưa dân.
  • Vị trí các đô thị đông dân châu Á
  • Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông…

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 4: Thực hành xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu như Toán lớp 10, Ngữ văn lớp 10, Tiếng Anh lớp 10... được chúng tôi biên soạn và tổng hợp.

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Bài tập 1 trang 11 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Nguồn gốc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành

  1. hệ Mặt Trời.
  1. Vũ Trụ.
  1. Mặt Trăng.
  1. sự sống.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.2. Giới hạn của vỏ Trái Đất là

  1. từ lớp ô-dôn xuống đến đáy đại dương.
  1. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô.
  1. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên.
  1. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?

  1. Độ dày dao động từ 5 - 70 km.
  1. Chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  1. Cấu tạo bởi ba tầng: macma, trầm tích, biến chất.
  1. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.4. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là

  1. macma, trầm tích, biến chất.
  1. macma, granit, badan.
  1. trầm tích, granit, badan.
  1. đá gợnai, đá hoa, đá phiến.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Bài tập 2 trang 11 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong [1]................, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của [2]................., khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo nhữngquỹ đạo [3]..................., dần dần ngưng tụ thành các [4]................. [trong đó có Trái Đất]. Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình [5].................. bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.

Trả lời:

Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong [1] - dải Ngân Hà đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của [2] - Mặt Trời khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo nhữngquỹ đạo [3] - hình elip, dần dần ngưng tụ thành các [4] - hành tinh [trong đó có Trái Đất]. Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình [5]- tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.

Bài tập 3 trang 12 SBT Địa lí 10: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.

Trả lời:

- Ghép: B - 1 - a] C - 2 - c] A - 3 - b]

Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Trả lời:

Ghép: 1 - b] 2 - a] 3 - c]

Bài tập 5 trang 12 SBT Địa lí 10: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Trả lời:

- Vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau về độ dày và thành phần cấu tạo.

+ Vỏ lục địa dày trung bình 35 km gồm ba tầng đá: badan, granit, trầm tích. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm [sial].

+ Vỏ đại dương dày 5 - 10 km, chủ yếu là đá badan và trầm tích [rất mỏng]. Thành phần chủ yếu là silic và magiê [sima].

Bài giảng Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Kết nối tri thức

Chủ Đề