Bài tập 1 trang 71 sgk hóa 8 năm 2024

Tổng hợp phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Xem lời giải

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Đáp án bài 2:a] Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

\=> MCl = [58,5 . 60,68]/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

\=> MNa = [58,5 . 39,32]/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

Advertisements [Quảng cáo]

  1. Ta có:

MB =106 g

MNa = [106.43,4]/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = [106.11,3]/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = [106.45,3]/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3. Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
  1. Tính khối lượng mol phân tử của đường
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Hướng dẫn bài 3:

  1. Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

  1. Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

  1. Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4 trang 71: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = [80.80]/100 = 64 g

MO = [80.20]/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Đáp án:

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

\=> mH = 34 . 5,88 = 2 [g] => mS = [34. 94,12]/100 = 32 [g]

hoặc mS = 34 – 2 = 32 [g]

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol nS = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Đáp án và Giải bài 2:

  1. Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

\=> MCl = [58,5 . 60,68]/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

\=> MNa = [58,5 . 39,32]/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

  1. Ta có:

MB =106 g

MNa = [106.43,4]/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = [106.11,3]/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = [106.45,3]/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3. [SGK Hóa 8 trang 71].

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
  1. Tính khối lượng mol phân tử của đường
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Đáp án và Giải bài 3:

  1. Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

  1. Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

  1. Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4. [SGK Hóa 8 trang 71].

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Đáp án và Giải bài 4:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = [80.80]/100 = 64 g

MO = [80.20]/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5. [SGK Hóa 8 trang 71].

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Đáp án và Giải bài 5:

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

\=> mH = 34 . 5,88 = 2 [g] => mS = [34. 94,12]/100 = 32 [g]

hoặc mS = 34 – 2 = 32 [g]

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol nS = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Chủ Đề