Bài 27 trang 58 sgk đại số 10 nâng cao

\[\begin{array}{l}y = - \sqrt 2 {\left[ {x + 1} \right]^2}\\ = - \sqrt 2 \left[ {{x^2} + 2x + 1} \right]\\ = - \sqrt 2 {x^2} - 2\sqrt 2 x - \sqrt 2 \\a = - \sqrt 2 ,b = - 2\sqrt 2 ,c = - \sqrt 2 \\\Delta = {\left[ { - 2\sqrt 2 } \right]^2} - 4.\left[ { - \sqrt 2 } \right].\left[ { - \sqrt 2 } \right] = 0\\ - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{{2.\left[ { - \sqrt 2 } \right]}} = - 1\\ - \frac{\Delta }{{4a}} = - \frac{0}{{4.\left[ { - \sqrt 2 } \right]}} = 0\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Cho các hàm số :

a] \[y = -x^2- 3\];

b] \[y = [x - 3]^2\];

c] \[y = \sqrt 2 {x^2} + 1\]

d] \[y = - \sqrt 2 {[x + 1]^2}\]

Không vẽ đồ thị, hãy mô tả đồ thị của mỗi hàm số trên bằng cách điền vào chỗ trống [...] theo mẫu:

- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ...

- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng...

- Parabol hướng bề lõm [lên trên/ xuống dưới]...

LG a

\[y = -x^2- 3\]

Phương pháp giải:

- Đỉnh parabol \[\left[ { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right]\]

- Trục đối xứng \[x=- \frac{b}{{2a}}\]

- Bề lõm: a > 0 hướng lên trên; a < 0 hướng xuống dưới.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\begin{array}{l}
a = - 1,b = 0,c = - 3\\
\Delta = {0^2} - 4.\left[ { - 1} \right].\left[ { - 3} \right] = - 12\\
- \frac{b}{{2a}} = 0\\
- \frac{\Delta }{{4a}} = - \frac{{ - 12}}{{4.\left[ { - 1} \right]}} = - 3
\end{array}\]

Đồ thị hàm số\[y = -x^2- 3\]

Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ [0; -3];

- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 0

- Parabol hướng bề lõm xuống dưới.

LG b

\[y = [x - 3]^2\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\begin{array}{l}
y = {\left[ {x - 3} \right]^2} = {x^2} - 6x + 9\\
a = 1,b = - 6,c = 9\\
\Delta = {\left[ { - 6} \right]^2} - 4.1.9 = 0\\
- \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 6}}{{2.1}} = 3\\
- \frac{\Delta }{{4a}} = - \frac{0}{{4.1}} = 0
\end{array}\]

Đồ thị hàm số\[y = [x - 3]^2\]

Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ [3; 0];

- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 3;

- Parabol hướng bề lõm lên trên.

LG c

\[y = \sqrt 2 {x^2} + 1\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}
a = \sqrt 2 ,b = 0,c = 1\\
\Delta = {0^2} - 4.\sqrt 2 .1 = - 4\sqrt 2 \\
- \frac{b}{{2a}} = - \frac{0}{{2.\sqrt 2 }} = 0\\
- \frac{\Delta }{{4a}} = - \frac{{ - 4\sqrt 2 }}{{4.\sqrt 2 }} = 1
\end{array}\]

Đồ thị hàm số \[y = \sqrt 2 {x^2} + 1\]

- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ [0; 1];

- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 0;

- Parabol hướng bề lõm về phía trên.

LG d

\[y = - \sqrt 2 {[x + 1]^2}\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}
y = - \sqrt 2 {\left[ {x + 1} \right]^2}\\
= - \sqrt 2 \left[ {{x^2} + 2x + 1} \right]\\
= - \sqrt 2 {x^2} - 2\sqrt 2 x - \sqrt 2 \\
a = - \sqrt 2 ,b = - 2\sqrt 2 ,c = - \sqrt 2 \\
\Delta = {\left[ { - 2\sqrt 2 } \right]^2} - 4.\left[ { - \sqrt 2 } \right].\left[ { - \sqrt 2 } \right] = 0\\
- \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{{2.\left[ { - \sqrt 2 } \right]}} = - 1\\
- \frac{\Delta }{{4a}} = - \frac{0}{{4.\left[ { - \sqrt 2 } \right]}} = 0
\end{array}\]

Đồ thị hàm số \[y = - \sqrt 2 {[x + 1]^2}\]

- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ [-1; 0];

- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = -1;

- Parabol hướng bề lõm về xuống dưới.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề