Bài 1, 2, 3, 4 trang 116 sgk toán 2

Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Tính nhẩm:

2 x 4 = 3 x 4 = 3 x 1 =

8 : 2 = 12 : 3 = 3 : 3 =

8 : 4 = 12 : 4 = 3 : 1 =

Phương pháp giải:

Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3

8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1

8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3

Bài 2

Tìm \(x\) (theo mẫu):

a) \(x\times 2 = 10\)

\(x = 10 : 2\)

\(x = 5\)

b) \(x\times 3 = 12\); c)\(3\times x = 21\)

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

b) \(x\times 3 = 12\)

\(x = 12 : 3\)

\(x = 4\)

c)\(3\times x = 21\)

\(x = 21 : 3\)

\( x = 7\)

Bài 3

Tìm y:

a) y x 2 = 8; b) y x 3 = 15; c) 2 x y = 20

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a)y x 2 = 8 b) y x 3 = 15

y = 8 : 2 y = 15 : 3

y = 4 y = 5

c) 2 x y = 20

y = 20 : 2

y = 10

Bài 4

Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh.Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bàn ta lấy số học sinh chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Số bàn học là:

20 : 2 = 10 (bàn)

Đáp số: 10 bàn học.