At the risk of doing sth là gì năm 2024

Chủ đề động từ đi kèm với to v hay ving luôn là một thắc mắc lớn với các bạn học. Vì động từ đa dạng các loại cấu trúc vì thế rất khó để bạn học nhớ được hết các trường hợp. Vì thế đòi hỏi bạn cần có sự kiên nhẫn học kỹ, học sâu mỗi cấu trúc. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster học ngay cấu trúc đi cùng risk, giải đáp thắc mắc risk to v hay ving nhé!

1. Tìm hiểu Risk là gì?

Risk /rɪsk/ trong tiếng Anh vừa đóng vai trò là động từ vừa là danh từ, ở mỗi vai trò sẽ mang ý nghĩa khác nhau.

- Đối với Risk là động từ mang ý nghĩa là mạo hiểm, liều mạng, đánh cược

Ví dụ: She risked life and swing to get the cat up from the lake. [Cô ấy đã mạo hiểm cả tính mạng để đưa con mèo lên khỏi hồ.]

- Đối với Risk là danh từ thì sẽ mang ý nghĩa là sự rủi ro, sự mạo hiểm và sự đánh cược.

Ví dụ: This investment is loaded with risk. [Lần đầu tư chứa đầy rủi ro.]

Tìm hiểu Risk là gì?

2. Cấu trúc của Risk: Risk to v hay ving

Để giải đáp cho câu hỏi: “Risk + v gì?” hoặc “Risk to v hay ving”. Hãy cùng tìm hiểu ngay phần thông tin được chia sẻ dưới đây về các cấu trúc đi cùng Risk.

Risk ở trong câu sẽ đi cùng với Ving, đi cùng với To V trong tình huống có tân ngữ. Ngoài ra có một số trường hợp Risk sẽ kết hợp với tân ngữ và giới từ, trong tình huống này thì Risk sẽ đóng vai trò như động từ.

  • Cấu trúc: S + risk + V-ing + O

Khi Risk + ving dùng để diễn tả ý nghĩa, ai đó muốn đánh đổi hay đánh cược để làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • She risked losing her assets. [Cô ấy có nguy cơ mất hết tài sản.]
  • These companies risked losing everything. [Những công ty này đã cược đánh đổi tất cả.]
  • Cấu trúc: S + risk + O + to + V

Risk cũng có thể kết hợp với To V trong trường hợp có tân ngữ đằng sau tạo thành cấu trúc Risk to do something, có ý nghĩa là ai đó đánh đổi để làm gì.

Ví dụ:

  • My father risked his life to save me. [Ba tôi đánh đổi cả cuộc đời để cứu tôi.]
  • Don’t risk your health to work. [Đừng có đánh đổi sức khỏe của bạn để làm việc.]
  • Cấu trúc: S + risk + O + on/ for + O

Đằng sau Risk có thể là tân ngữ và giới từ, cụ thể có cấu trúc Risk something on/ for something mang ý nghĩa, ai đó muốn đánh đổi vì cái gì hoặc cho cái gì.

Ví dụ:

  • She risked all her assets on a game of gambling. [Cô ta đánh cược hết tài sản của mình vào bài bạc.]
  • I will willing to risk everything for my freedom. [Tôi sẽ sẵn sàng đánh cược tất cả vì quyền tự do của mình.]

Cấu trúc của Risk: Risk to v hay ving

Xem thêm:

Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản

10]

3. Một số cụm từ đi cùng với Risk

  • Run a risk: Làm điều gì đó gây hại hoặc có thể gây nguy hiểm

Ví dụ: I don’t want to run the risk of losing all my money. [Tôi không muốn đánh đổi hết số tiền của mình.]

  • Take a risk: Tình huống làm một điều gì đó chắc chắn bạn biết gây ra tác động xấu, nguy hiểm

Ví dụ: Im take a risk when investing thí project. [Tôi chấp nhận rủi ro khi đầu tư vào dự án này.]

  • Put sth at risk: Đẩy vào tình thế khó khăn, nguy hiểm

Ví dụ: Many people have been put themself at risk. [Nhiều người tự đưa mình vào thế nguy hiểm.]

  • Bear a risk: Chịu thiệt hại với cái gì

Ví dụ: If the risks are related to production, then the company should bear the risk. [Nếu những rủi ro liên quan đến quá trình sản xuất thì công ty nên chịu những rủi ro đó.]

  • At risk: Đang trong tình huống nguy hiểm

Ví dụ: Olds were also at risk from heart disease. [Những người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh tim mạch.]

  • At your own risk: Tự ai đó chịu rủi ro

Ví dụ: Enter this room at your own risk. [Ai vào phòng này đều có rủi ro của chính họ.]

Một số cụm từ đi cùng với Risk

Xem thêm:

CẤU TRÚC WANT - CẤU TRÚC WANT TO, WANT + N, WANT + V-ING

4. Bài tập vận dụng Risk to v hay ving

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho trước

1. She won’t risk…………her assets by investing stock. [LOST]

2. She risked…………. his all money when her store went bankrupt. [LOST]

3. If you’re not………….. the chance of e-commerce, you could risk losing all money. [EXPLOIT]

4. Journalists are at serious risk of ………… killed. [BE]

5. At the risk of …………people’s ignorance, how does the social work? [SHOW]

6. Don’t risk yourself ………..all life.[WORK]

Đáp án

1. Losing

2. Losing

3. Exploiting

4. Being

5. Showing

6. To work

Bài tập 2: Sử dụng động từ Put, Bear, Take điền vào chỗ trống thích hợp

1. If they go to war, innocent people will be………. at risk.

2. The customers must….……. all risk and expenses of the goods from the time.

3. These evaluations will………..many tiny businesses at risk.

4. Hero is not just people who has the courage to………..a risk.

Đáp án:

1. Put

2. Bear

3. Put

4. Take

Đăng ký ngay:

  • Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1

Như vậy, bài viết đã giải đáp cho bạn những thắc mắc về chủ đề Risk ving hay to v. Kiến thức phần này không quá nhiều nhưng bạn cần nên kiên trì ôn luyện để tránh sự nhầm lẫn. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí

Chủ Đề