A favorite of whale watchers everywhere nghĩa là gì năm 2024
According to the passage, which of the following is true of humpback whales? Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia, even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated , sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene. Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery. According to the passage, which of the following is true of humpback whales?
Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 - Đặng Hiệp Giang (Chủ biên) được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn tham khảo, ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem! ĐẶNG HIỆP GIANG (CHỦ BIÊN) ÔN LUYỆN THI VÀO LỚP 10 THPT MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2020 – 2021 LỜI NÓI ĐẦU Các thây cô giáo và các em học sinh thân mên! Nhằm chuân bị cho các em học sinh tham dự kì thi tuyên vào lóp 10 trung học phổ thông năm học 2020 - 2021, chúng tôi biên soạn cuốn sách “Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021 môn Tiếng Anh”. Cuốn sách được biên soạn bởi các tác giả là các thầy cô giáo có nhiều kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, ôn luyện thi vào lóp 10 THPT. 1 Nội dung cuốn sách bám sát chương trình Tiếng Anh THCS, đáp ứng yêu cầu của Phương án tổ chức kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021, đề mẫu và đề tham khảo do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành. Cuôn sách được câu trúc thành các phân như sau: - Phần thứ nhất: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức, kĩ năng cơ bản cần nắm vững đồng thời làm quen với các dạng câu hởi, bài tập sẽ có trong bài thi. - Phần thứ hai: Giới thiệu một sô đê luyện tập cho kì thi tuyên vào lóp 10 THPT môn Tiếng Anh. Các đề thi được soạn theo đề minh hoạ của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. - Phân thứ ba: Đưa ra các đáp án gợi ý cho phân luyện tập. Để sử dụng tài liệu đạt hiệu quả cao, các thầy cô giáo hướng dẫn các em tìm hiểu kĩ phần thứ nhất, ôn tập kiến thức cơ bản và rèn luyện các bài tập được cung cấp. Sau khi nắm vững các nội dung ôn tập, học sinh luyện tập và thử sức thông qua các đề luyện tập được biên soạn bám sát đề thi minh hoạ ở phần thứ hai. Cuốn sách là tài liệu tham khảo rất cần thiết và bổ ích đối với các em học sinh, đáp ứng nhu cầu của các em học sinh trong việc ôn luyện. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo giúp các thầy cô giáo lựa chọn và định hướng cho học sinh ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lóp 10 trung học phổ thông. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn cuốn sách không tránh khỏi những sơ xuất. Các tác giả và nhà xuất bản rất mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các em học sinh để cuốn sách được tốt hơn. Trân trọng cảm ơn! Phần thứ nhất ÔN TẬP A - NGỮ PHÁP
e.g. Dogs bark. The sun rises in the east. She gets up at six every morning. Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.
e.g.- Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves? - Infifteen minutes. At 7.05.
raining heavily now. Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment... lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói: 2 e.g. I am working on the project of reconstructing the city.
e.g. He s late again. He s always coming to class late.
tomorrow. I’m going to take a trip to Paris this summer.
e.g. I have learnt English for two years. I have learnt English since 2005. Các giới từ thường dùng trong trường họp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).
thành. e.g. I haven’t seen any good films lately. I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now. Các trạng từ thường dùng: lately, recently. e.g. - Have you ever climbed Mount Everest? — No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance. Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.
tương lai gần. e.g. Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It s going to rain in a few minutes.
e.g. OK. I’ll buy you a coffee.
e.g. We don ’t think she ’ll come after all this trouble.
e.g. He said he would come on time but he didn’t keep his words.
e.g. At that time, I was writing a letter. Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV. Just as I was leaving the house, I heard an explosion from inside the lab.
trong quá khứ: dùng thì quá khứ hoàn thành. e.g. Before going to the meeting, he had consulted with his lawyers. 3
Một số động từ không bao giờ được dùng ở thể tiếp diễn. Đó là các động từ thuộc một trong hai nhóm sau: - Nhóm động từ tri nhận: believe, desire, dislike, doubt, feel, guess, hate, hear, imagine, know, like, love, mean, mind, please, prefer, realize, recognize, remember, see, smell, taste, think, understand, want, etc. e.g. I know you ’re right. Now I realize that I’ve made a miske. - Nhóm động từ quan hệ: be, belong to, consist of cost, equal, fit, have, include, lack, need, owe, own, require, seem, sound, etc. e.g. I have a dog and two cats. Một so động từ có the có nhiều nghĩa. Khi mang nghĩa tri nhận, động từ đó không dùng ở tiếp diễn; khi mô tả hành động, động từ đó vẫn có thể đi với thể tiếp diễn. e.g. I think you ’re right, (think chỉ sự tri nhận) I’m thinking of my grandmother, who I love most in my family, (think chỉ hoạt động của tư duy)
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều được dùng để mô tả hành động đã diễn ra. Khi có điểm thời gian xác định hay trong ngữ cảnh, người đọc/ nghe nắm được thời gian ta dùng thì quá khứ đơn. e.g. Last holiday, my mother promised to buy my sister a piano. She was very delighted to hear this. Câu có chứa delighted không có điểm thời gian đi kèm, nhưng qua ngữ cảnh, hành động là trong quá khứ. e.g.- Have you been to London? - Yes, I have. In fact, I stayed there for two years. Ví dụ không có thời điểm chính xác của hành động, nhưng cả người nói và người nghe đều hiểu thời điểm đó nằm trong quá khứ trong ngữ cảnh của câu. Khi không có thời gian xác định, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. e.g. I don 't know if we ’ve met.
Thể bị động được dùng trong các trường hợp sau: • Khi tác nhân gây nên hành động không quan trọng hay không rõ ràng. e.g. Nothing is known about the cause yet. • Tuân thủ mạch nội dung. e.g. We have an old piano. It was bought by my grandmother many years ago. • Nhấn mạnh tới đối tượng/ kết quả của hành động. e.g. Nice picture! Yes, it was painted by my brother! • Tác nhân gây nên hành động xuất hiện khi được coi là quan trọng và cần thiết. e.g. Telephone was invented by Alexander Graham Bell. • Tác nhân gây nên hành động không xuất hiện khi: - người nói/ viết không biết ai (cái gì) là tác nhân. e.g. My bike has been stolen. - tác nhân của hành động không được coi là quan trọng. e.g. What happened to the thief? He was caught yesterday. 4 - tác nhân của hành động đã quá rõ, hay được coi là đương nhiên, không cần được nhắc đến. e.g. The thief was caught (by the police). - tác nhân đã được nhắc đến nên không cần được nhắc lại. e.g. Some of his paintings were made (by him) when he was seriously ill. Động từ dùng trong thể bị động có thể đang ở trong một thời nhất định nào đó (gọi là dạng finite), hay đang ở dưới một dạng thức chưa chia thời (non - finite). Cụ thể như sau: • Đơn: s + be (am/ is/ are/ was/ were) + V-ed/ V 3 e.g. My brother is given a book. The house was built in 1992. • Tiếp diễn: s + be (am/ is/ are/ was/ were) + being + V-ed/ V 3 e.g. The patient is being examined. The meal was being served. • Hoàn thành: s + have (has/ have/ had) + been + V-ed/ V 3 e.g. A new bridge has been built. When we came, the house had been emptied. • Hoàn thành tiếp diễn (trường hợp này ít dùng dưới dạng bị động): s + have (has/ have/ had) + been + being + V - ed/ V 3 e.g. The meal had been being served when we came. • Khi động từ chính đi kèm với một động từ tình thái: s + modal verb (will/ can/ etc.) + be + V - ed/ V 3 e.g. The Olympic Games will be held in our country next year. • Khi động từ cần chuyển sang bị động là một non - fìnite verb: s + verb + to be + V - ed/ V 3 e.g. 1 expected to be invited to the party but I wasn’t. Hoặc: s + verb + being + V - ed/ V 3 e.g. I prefer being driven by a professional chauffeur. Can lưu ý rang sau một số động từ như see, hear, make, ta có dạng động từ nguyên thể không TO, nhưng khi chuyển sang bị động, ta lại dùng dạng động từ nguyên thể có TO. e.g.j They saw a man climb in through the kitchen window. —> A man was seen to climb in through the kitchen window. e.g. 2 She made her son finish his food. —» Her son was made to finish his food. • Thể bị động với các động từ đa thành phần (multi - word verbs/ phrasal verbs): Các động từ đa thành phần là động từ bao gồm một động từ và các tiểu từ đi kèm. Khi chuyển sang bị động, các tiểu từ này đi liền với động từ. e.g.j They turned down his proposal. —> His proposal was turned down. 5 e.g., When his parents were out, a baby - sitter looked after him. - + When his parents were out, he was looked after by a baby - sitter. e.g. 3 We couldn’t put up with this noise. —> This noise couldn’t be put up with. • Thể bị động với động từ có hai tân ngừ: Động từ có hai tân ngữ có công thức: S + V + O ỉ
d hoặc: S + V + O d + prep + O ỉ e.g. He gave his brother an apple. O ỉ O d He gave an apple to his brother. O d O ỉ Ta có hai cách chuyển câu với động từ có hai tân ngữ sang câu bị động: \> Lấy tân ngữ gián tiếp (O i ) làm chủ ngừ: e.g. His brother was given an apple (by him). \> Lấy tân ngừ trực tiếp (O d ) làm chủ ngừ: e.g. An apple was given to his brother (by him). Lưu ý: cần phân biệt giừa câu với động từ có hai tân ngừ và câu với động từ chỉ có một tân ngữ nhưng có thêm một bố ngữ của tân ngừ. Dưới đây là một ví dụ dạng câu này. e.g 1 : He made his brother a good student. Od Co Phân biệt với câu e.g 2 : He gave his brother an apple O i O d Trong ví dụ 1, ta có thể hiêu “his brother” trở thành “a good student” thông qua hành động của “He”. Trong ví dụ 2, “his brother” có “an apple” thông qua hành động của “He”. Nếu như ví dụ 2 có hai tân ngữ (“his brother” và “an apple”) và cả hai đều có thê làm chú ngừ trong câu bị động, thì ví dụ 1 chỉ có 1 tân ngừ (“his brother”) và do đó câu chỉ có thể chuyển sang bị động bằng 1 cách duy nhất: His brother was made a good student. Ta không thể có câu: * A good student was made his brother. • Thể bị động với mệnh đề THAT - clause\ Ta hãy thử đổi câu sau sang thể bị động. People say that he has gone to Australia. Câu có dạng: s (People) + V (say) + o (that he has gone to Australia). Theo như cách chuyển đổi sang bị động thông thường, câu bị động sẽ là: That he has gone to Australia is said. Nhưng câu trên có chủ ngừ không cân đối về mặt độ dài với những thành phần khác của câu, nên chủ ngừ That he has gone to Australia được chuyển về cuối câu, và lấy đại từ IT làm chủ ngữ giả. Kết quả cuối cùng ta có: It is said that he has gone to Australia. Ví dụ khác: 6 Everyone believes that he is the richest man in the world. — \> It is believed that he is the richest man in the world. • The bị động với cấu trúc nguyên thể: Cấu trúc câu với THAT - clause trên cũng có thể được chuyển sang bị động dưới dạng nguyên thể. Cách làm như sau: e.g. They believe he is the richest man in the world. Chúng ta lấy chủ ngừ là “he”, chia động từ “believe” ở thế bị động (“is believed”), phần còn lại trong mệnh đề THAT đặt dưới dạng to - infinỉtive. Kết quả là ta có: He is believed to be the richest man in the world. Lưu ý rang khi động từ trong hai mệnh đề chính và phụ chia cùng một thì, ta dùng dạng infinitive. Trong trường hợp dưới đây, khi động từ trong mệnh đề phụ diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, ta dùng perfect infinitive. People say that he has gone to Australia. Trong khi mệnh đề chính động tò chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề phụ có động từ ở thì hiện tại hoàn thành (chênh về mặt thời gian so với hành động ở mệnh đề chính). Do đó câu bị động sẽ là: He is said to have gone to Australia. • Thể bị động với cấu trúc sai khiến: Cấu trúc sai khiến: s + have + sb + V - bare infinitive + sth hoặc: 5 + get + sb + to V - infinitive + sth có dạng bị động tương ứng của nó là: s + have/ get + sth + V - ed/ V 3 + (by agent) e.g. I had a doctor check my health. I had my health checked (by a doctor). I got a mechanic to check my car. I got my car checked (by a mechanic). 7. Câu điều kiện Trong chương trình trung học cơ sở các em được học hai loại câu điều kiện sau:
If - clause Main clause present simple tense will/ can (may, etc.) + verb/ imperative e.g. If we don ’t leave now, we will miss the train. If he comes, please tell him to wait for me. Ø Cách dùng: - Điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại. e.g. If he comes, please tell him to wait for me. - Có khả năng xảy ra nếu điều kiện đưa ra được đáp ứng. e.g. If we don ’t leave now, we will miss the train. Với cách dùng này, ta có thể thay will bằng một số động từ tình thái như can, may, v.v... e.g. If you try your best, you can win the prize. - Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 còn là lời yêu cầu, ra lệnh. e.g. If he comes, please tell him to wait for me. 7
Công thức: If - clause Main clause past subjunctive/ past tense would/ could/ might + verb e.g. You would feel healthier if you did more exercise. If I were you, I 'd come to the party. If they were here, I would not say anything. Ø Cách dùng: - Đưa ra giả định cho hiện tại. e.g. Ifl were you, I’d come to the party. - Đưa ra giả thiết về một tình huống không thể xảy ra. e.g. If I became the president of the us, I would take you as my personal assistant.
Câu điều kiện loại 0 Ø Công thức: If - clause Main clause present simple present simple e.g. If you put a paper on a fire, it burns quickly. Ø Cách dùng: - Đây là loại câu điều kiện dùng để nêu lên các sự thật về mặt khoa học. e.g. If water boils, steam rises. - Câu điều kiện loại 0 còn được dùng để chỉ đến những sự kiện mà kết quả của nó luôn luôn đúng. e.g. If Mike reads on the train, he often feels sick. Câu điều kiện loại 3 Ø Công thức: If - clause Main clause past perfect would/ could/ might + have + past participle e.g. If you had taken my advice, you would not have been in such trouble. Ø Cách dùng: - Đưa giả thiết trái với những gì đã diễn ra trong quá khứ. e.g. If you had taken my advice, you wotdd not have been in such trouble. - Đưa giả thiết trái với những gì được cho là đúng trong quá khứ. e.g. I don ’t think Tom has come. If he had come, he ’d have left a message.
Trong văn viết trang trọng, để nhấn mạnh hoặc tạo hiệu ứng ngôn ngữ, mệnh đề điều kiện không dùng từ IF mà thay vào đó là cấu trúc đảo ngừ. Mệnh đề chính vẫn giữ nguyên cấu trúC. Mệnh đề đảo ngữ chỉ điều kiện đứng ở đầu câu, mệnh đề chính đứng sau mệnh đề đảo ngừ. Công thức và cách dùng cụ thể của câu đảo ngữ chỉ điều kiện như sau: Loại 1 Ø Công thức: 8 If - clause Main clause (Không có tù’ IF) Should + s + V will/ can (may, etc.) + verb / imperative e.g. Should you require any further information, do please get in touch with me personally. Loại 2 Ø Công thức: If - clause Main clause (Không có từ IF) WERE + S would/ could/ might, etC. + verb Để dựng được câu đảo ngữ loại này, mệnh đề điều kiện cần phải có từ WERE. e.g. Câu điều kiện không đảo ngữ: If it were not for your support, I would be very discouraged. Câu đảo ngữ: Were it not for your support, I would be very discouraged. Trong trường hợp câu không có WERE, ta cần phải thêm WERE TO trước động từ và chuyển động từ chính về nguyên thể trong mệnh đề điều kiện để câu có thể đảo ngữ. e.g. Câu điều kiện không đảo ngữ: If you came to the meeting, you would know whether I am right or not. Thêm WERE TO vào mệnh đề điều kiện: If you were to come to the meeting, you would know whether I am right or not. Câu đảo ngừ: Were you to come to the meeting, you would know whether I am right or not. Loại 3 và loại hỗn hợp If - clause Main clause (Không có từ IF) HAD + s + Past participle would/ could/ might + have + V - ed/ V 3 (loại 3) would/ could/ might, etC. + verb (loại hỗn họp) Loại 3 và loại hỗn hợp cùng có mệnh đề điều kiện được đảo bằng cách đưa HAD lên đầu câu. e.g. Had he been here yesterday, he would have met his wife. Had he not eaten too much, he wouldn’t feel ill now.
Ø But for: Câu có chứa But for được dùng với ý nghĩa như câu điều kiện loại 2 hay loại 3. Câu có cấu trúc như sau: Condition Main clause But for + danh tù’ would/ could/ might, etC. + verb (loại 2) would/ could/ might + have + V - ed/ V 3 (loại 3) Nghĩa của cụm từ But for. Neu không nhờ có...., nếu không vì.... (tưong đưong với câu trúc: If it were not for.../If it had not been for...) 9 e.g.j But for your helicopter, I would not be here on time. —> If it were not for your helicopter, I would not be here on time. e.g. 2 But for your support, I would not have won the election. —> If it had not been for your support, I would not have won the election. Ø Unless: CÓ the thay If... not bang Unless. e.g. Come tomorrow if I don’t phone. —> Come tomorrow unless I phone. Ø In case: In case có một so nét nghĩa giống If Sự khác biệt giừa In case và Ifìầ như sau: In case được dùng để nói đến sự phòng bị cho sự kiện có thê sẽ xảy ra, không được dùng. e.g. You should insure your house in case there’s a fire. If và in case có thể được dùng như nhau trong ví dụ sau: You should telephone 114 if there’s a fire. Ø Provided that, providing that, as/ so long as, on condition that: Một số từ như provided that (miễn là), providing that (miễn là), as/ so long as (chừng nào mà), on condition that (với điều kiện là) được dùng thay cho //'khi người nói muốn nêu điều kiện. eg. As long as you return my book, I will lend you another. I will let you use my bike provided that you promise to return it to me on time.
Câu trần thuật là việc tường thuật lại lời của một ai đó. Để có thể truyền đạt đúng nội dung ỷ nghĩa và thậm chí là cảm xúc của người nói lời trực tiếp, người tường thuật thường phải thay đổi các đại từ nhân xưng, thời của động từ, và các cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn. Dưới đây là các thay đổi giữa lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp. Đại từ nhân xưng được chuyển theo nguyên tắc sau: 10 Trực tiếp Trần thuật I Ø He/She We Ø They e.g. 1 He said, “I’ve forgotten my address. ” —> He said that he had forgotten his address. e.g. 2 He said, “We ’ll do it right away. ” —> He said that they would do it right away. You Ø They/ We/ He/ She/ I Phù hợp với ngữ cảnh e.g 1 He said to them, “You are late again. ” — \>He told them that they were late again. e.g. 2 He said to us, “You will be successful. ” — \> He told us that we would be successful. They \=> They He \=> He She \=> She e.g 1 He said, “They never arrive on time. ” —> He said that they never arrived on time. e.g. 2 He said, “He is waiting downstairs. ” —> He said that he was waiting downstairs. * Các tính từ và đại từ sở hữu cũng được đổi tương ứng. Khi trần thuật, động từ được lùi một thì về quá khứ. Cụ thể như sau: trực tiếp trần thuật Present Past e.g. 1 She said, “I am your new teacher. ” —> She said that she was their new teacher.
2 “I’m waiting for Mike, ” he s a id. —> He said that he was waiting for Mike. e.g. 3 “I have found a car, ” he said. —> He said that he had found a car. e.g. 4 She said, “We ’vé been waiting for ages. ” —> She said that they had been waiting for ages. Past Past Perfect e.g. 1 “I took it home with me, ” she said. —> She said that she had taken it 11 home with her. e.g. 2 She said, “They were thinking of selling the house but they have decided not to. ” —> She said that they had been thinking of selling the house but they had decided not to. Future Future in the Past e.g. 1 She said, “I will/shall be in Paris on Monday. ” — \> She said that she would be in Paris on Monday. e.g. 2 He said, “I will be using the car. ” —> He said that he would be using the car. First Condition Condition in the Past e.g. They said, “If the bus is late again, they will take a taxi to work. ” —> They said that if the bus was late again, they would take a taxi to work. Lưu ý: - Khi lời nói trực tiếp sử dụng quá khứ đơn đi kèm với mốc thời gian cố định hay mô tả sự kiện không thay đồi thì khi chuyển sang lời nói gián tiếp, không chuyển quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành. e.g. 1 My teacher said, “The Second World War ended in 1945. ” —> My teacher said that the Second World War ended in 1945. e.g. 2 She said, “Idecided not to buy the house because it was on the main road”. —> She said that she had decided not to buy the house because it was on the main road. - Quá khứ tiếp diễn trong lời nói trực tiếp được chuyến sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong lời nói gián tiếp khi diễn tả một hành động đà hoàn thành. Neu chưa hoàn thành, quá khứ tiếp diễn trong lời nói trực tiếp vẫn giữ nguyên ở lời nói gián tiếp. e.g. He said, “When I saw them, they were playing football. ” — \> He said that when he saw them, they were playing football. - Quá khứ hoàn thành không thay đôi trong lời nói trần thuật. e.g. She said, “They had driven five kilometers. ” — \> She said they had driven five kilometers. - Câu điều kiện loại 1 chuyển sang quá khứ (không phải sang điều kiện loại 2) khi chuyển sang lời nói gián tiếp. e.g. He said, “ru be happy if she is here in an hour. ” —> He said that he would be happy if she was there in an hour. (* Không phải: He said that he would be happy if she were there in an hour.} 12 - Các động từ ở dạng giả định thể hiện sự mong muốn, cầu ước hoặc đề nghị, v.v... trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 không đổi thì khi chuyển sang lời nói trần thuật. e.g. 1 “If he came, we would know the correct answer, ” she said. —> She said that if he came, they would know the correct answer. e.g. 2 Mary said, “If I had finished the composition earlier, I would have handed it in on time.” —> Maty said that if she had finished the composition earlier, she would have handed it in on time. e.g. 3 “We wish we didn’t have to take exams, ” said the boys. —> The boys said they wished they didn’t have to take exams. e.g. 4 “Bill wants to go alone, ” said Ann, “but I’d rather he went with a group. ” Ann said that Bill wanted to go alone, but that she’d rather he went with a group. Đổi các trạng ngũ’ chỉ thời gian và nơi chốn Trong phần lớn các trường hợp trần thuật lại, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn được chuyển theo nguyên tắc sau: Lời nói trực tiếp Lò’i nói gián tiếp here this these now today yesterday the day before yesterday tomorrow the day after tomorrow next week/ next month/ next year/ etC. last week/ last month/ etc. two years ago there that those then, at that time that day the day before two days before the next day/ the following day in two days’ time the following week/ month/ year/ etc. the previous week/ month/ etc. two years before Cần lưu ý việc thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phải có liên hệ giữa lời nói trực tiếp và lời trần thuật. Ví dụ, nếu như phát biểu trong câu “I’ll do it tomorrow. ” được thực hiện từ hôm qua, thì lời nói gián tiếp phải là: He promised he would do it today. Lưu ý không thay đổi thời gian và địa điểm cụ thể. e.g. “The Civil War in America ended in 1865, ” our teacher said. —> Our teacher said that the Civil War in America ended in 1865. Trần thuật câu hỏi Khi trần thuật câu hỏi, động từ/ trợ động từ đứng trước chủ ngữ trong câu hỏi trực tiếp được đưa trở về vị trí đứng sau chủ ngữ, sử dụng từ để hỏi (trong các câu hỏi có từ để hỏi Wh - ) hoặc thêm vào câu trần thuật từ ỉ/hoặc whether (trong các câu hỏi Yes - No, Or - question). Động từ trần thuật thường dùng là ask, want to know, và wonder. Cụ thể như sau: Ask + wh - word + s + V Ask + if/ whether + s + V 13 e.g. 1 He asks, ‘‘Where is she going? ” —> He asked where she was going. e.g. 2 He said to me, “Who are you?” He asked me who I was. e.g. 3 He said, “Do you know Billy? ” —> He asked if/ whether I knew Billy. e.g. 4 “Am I right? ” he said. He wondered if he was right. Trần thuật câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh được trần thuật với công thức: động từ trần thuật + O + (NOT) + to - infinitive Động từ thường dùng là ask và tell. Cụ thể ta có: asksmb (not) to do smth tell smb (not) to do smth e.g.] “Come in and have some tea, ” he said to me. —> He asked me to come in and have some tea. e.g., “Don’t drive too fast, ” he said. —> He told me not to drive too fast. Tường thuật hành động lòi nói Đê trân thuật chính xác hành động lời nói trực tiêp, ta cân phải hiêu được thái độ và ý định của người nói và sử dụng động từ tường thuật phù hợp. Thông thường một cấu trúc câu hỏi được dùng để nhằm mục đích hỏi, nhưng có thể có những câu hỏi không nhằm mục đích hỏi mà là một lời yêu cầu. Trong trường hợp này ta phải hiểu ý định của người nói để trần thuật dưới dạng một yêu cầu thay vì một câu hỏi. e.g. '‘Can you open the door, please? ” — \> She asked me to open the door. Thay vì: She asked if I could open the door. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể: admit that; answer that/ reply that; argue that; claim that; complain that; accuse smb of doing smth; deny that/ V - ing; apologize for doing smth; agree to do smth; offer to do smth; insist on doing smth; promise that/ promise to do smth; refuse to do smth; threaten to do smth; assure smb that; object that; explain (to smb) that; remark that; remind smb that/remind smb to do smth; state that; report that; request smb to do smth; beg smb to do smth; urge smb to do smth; encourage smb to do smth; advise smb to do smth; warn smb (not) to do smth.
Có ba cap độ so sánh: So sánh bang, so sánh hom, và so sánh hơn nhất.
Ø Có quy tắc Tính từ/ trạng từ ngắn So sánh hơn So sánh hơn nhất fast faster fastest 14 loud louder loudest Tính từ/ trạng từ dài So sánh hơn So sánh hơn nhất beautiful more beautiful (the) most beautiful carefully more carefully (the) most carefully - Các tính từ hay trạng từ ngắn là các tính từ hay trạng từ có một âm tiết. e.g. late, dark, fast, bright - Các tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng - y, - er, - ỚVV có thể được coi là tính từ ngắn. e.g. Clever, pretty, early, narrow - Ngoài các trường hợp trên, tính từ và trạng từ được gọi là tính từ và trạng từ dài. e.g. wicked, careful, interesting Ø Bất quy tắc Có một số tính từ và trạng từ trong tiếng Anh không thuộc các quy tắc trên. Các tính tò và trạng từ này có dạng so sánh như sau: Tính từ/ trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất good/ well better best bad/ badly worse worst far farther/ further farthest/ furthest little less least much/ many more most old older/ elder oldest/ eldest Ø Phân biệt giữa elder - eldest và older - oldest'. Elder - eldest dùng để chi thứ bậc trong gia đình và chỉ dùng cho người, còn older - oldest dùng cho cả người lẫn vật và so sánh về tuổi tác, mức độ cũ mới. Elder - eldest thường đặt trước danh từ. e.g. He is my eldest brother. This man is older than my brother. I chose the oldest apartment. Ø Phân biệt giữa farther - farthest và further - furthest'. Farther - farthest được dùng để so sánh khoảng cách vật lí hay địa lí, còn further - furthest ngoài nghĩa trên còn được dùng để chỉ các khoảng cách mang nghĩa trừu tượng. e.g. Tom ran the farthest. Please do not go any further into this problem. Let s move on to another issue. b. Cấu trúc so sánh So sánh bằng Khẳng định AS + ADJ/ADV + AS Phủ định NOT SO/ NOT AS + ADJ/ ADV + AS - So sánh bằng được dùng để so sánh hai người/ vật có tính chất, trạng thái, v.v... bằng nhau hoặc không bằng nhau. e.g. He is not as tall as his father. She cooks as well as her mother. 15 - So sánh bang cũng được dùng trong các cụm từ cố định. Các cụm từ so sánh này phản ánh văn hóa của người nói tiếng Anh. e.g. as cool as a cucumber as white as a sheet as poor as a church mouse So sánh hơn Tính từ/ trạng tù’ ngắn ADJ/ADV - ER + THAN Tính từ/ trạng từ dài MORE + ADJ/ ADV + THAN - So sánh hon dùng để so sánh độ hơn kém giữa hai người/ vật. e.g. I’m taller than my brother. She works harder than her twin sister. - Khi không nêu đối tượng so sánh vào trong câu so sánh, lược bỏ THAN, e.g. - How about this building? - Oh. I think it’s higher (than the other one). không dùng: * Oh. I think it s higher than. So sánh hơn nhất Tính từ/ trạng từ ngắn THE + ADJ/ ADV - EST (+ IN/ OF) Tính từ/ trạng từ dài THE MOST + ADJ/ ADV (+ IN/ OF) - So sánh hơn nhất được dùng để so sánh giữa ba đối tượng trở lên. e.g. I’m the tallest in my class. This is the oldest theatre in London. She is the most intelligent of the three. - Ta dùng ớ/khi so sánh trong một nhóm. e.g. She is the tallest of the three.
Ngoài những vấn đề cơ bản đà nêu trong phần trên, các em học sinh cũng cần biết thêm một số kiến thức có liên quan đến cấu trúc câu có dạng so sánh mà các em có thể gặp phải trong quá trình làm bài. vế so sánh - Khi so sánh, thông thường cần có hai vế để so sánh, vế được so sánh thứ hai thường là: Ø Một cụm danh từ: e.g. He is taller than his father. Ø Một đại từ: e.g. This pen is longer than that one. Trong văn nói thông thường, có thể dùng đại từ nhân xưng dưới dạng tân ngừ trong vế thứ hai này. e.g. He is more intelligent than me. Không được dùng: * He is more intelligent than L Ø Một cụm động từ: Có thế dùng một cụm động từ ở dạng V - ing hay to - infinỉtive trong các vế so sánh. e.g. Riding a horse is not as easy as riding a motorbike. It is better for our health to ride a bicycle than to take a taxi. 16 Ø Một mệnh đề: e.g. He makes fewer mistakes than you do. vế so sánh này thường dùng trợ động từ tương ứng với động từ ở vế thứ nhất. e.g. She worked harder than all the others did. Khi vế so sánh có một chủ ngừ dài và động từ chỉ là động từ TO BE chia ở thì đơn, ta có thể đảo trật tự chủ ngừ và động từ trong vế này. e.g. Her grades are higher than those of anyone else in her class are. Her grades are higher than are those of anyone else in her class. Ta cũng có thể lược bo động từ TO BE: Her grades are higher than those of anyone else in her class. So sánh hơn nhất thường đi với mệnh đề quan hệ (THAT) và thể hoàn thành. e.g. Th is is the best novel (that) I have ever read. She was the worst woman (that) he had ever met. Bổ nghĩa trong so sánh hon Khi so sánh hơn, mức độ hơn kém có thể được tăng, giảm bởi các bồ ngừ đi kèm. Các bố ngữ này đứng trước từ so sánh (more/ less/ adj - er/ adv - er). Các (cụm) từ làm tăng/ giảm mức độ so sánh: much, far, a lot, a little. e.g. I - Have you received more lucky money than your sister? - No, much less. e.g. o This new building is far higher than the old one. e.g. 3 - 1 think your new house is just a little bigger than the old one. — It’s not much bigger but it’s far more beautiful. So sánh song song - Cấu trúc so sánh song song được dùng đế nói lên mối liên hệ giữa hai sự kiện: khi sự kiện 1 xảy ra thì sự kiện 2 cũng xảy ra (như là kết quả của sự kiện 1). - Cấu trúc: The + comparative + s + V, the + comparative + s + V e.g. The more he does the exercise, the better he feels. - Thông thường ta cần có đủ s và V cho cả hai mệnh đề, tuy nhiên trong một số cụm từ so sánh quen thuộc, ta có thể lược bỏ, đặc biệt là khi s và V là đại từ nhân xưng và động từ TO BE. e.g. Estate agent: Do you want a big house? Ann: Yes, the bigger the better. Tom: But the bigger it is, the more it will cost us to pay for the rent. Phân biệt like và as - Ngoài các cấu trúc so sánh đã đề cập ở trên, ta còn dùng LIKE mang nghĩa so sánh. LIKE được đặt trước danh từ, đại từ, hay V - ing. e.g. He swims like a fish. The windows were all barred. It was like being in prison. - AS được dùng với một chủ ngữ và động từ. e.g. Why don ’tyou cycle to work as we do? 17 - Ngoài ra, LIKE và AS còn đều dùng kèm với danh từ nhưng mang nghĩa khác nhau. e.g^ He works as a slave, (as: in the role of) e.g. 2 He works like a slave, (like: similar to, in the same way as)
Relative clause được gọi là mệnh đề quan hệ, chứa đại từ quan hệ (relative pronoun) đế quy chiếu với một danh từ hay một mệnh đề đứng trước nó. e.g.j Do you know the girl that lives next door? That là đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu cho the girl đứng ngay trước nó. Trong ví dụ trên, that làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ. Câu trên là sự hình thành từ hai câu: Do you know the girl? She lives next door. e.g., This is the picture that I bought yesterday. That trong ví dụ 2 được dùng để thay thế cho the picture đứng ngay trước nó và that làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Câu trên được cắt nghĩa như sau: This is the picture. I bought it yesterday.
Các đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu với danh từ đứng trước nó có thể chỉ người hay vật. Ngoài ra, còn có các từ quan hệ được dùng để thay thế một từ chỉ thời gian, nơi chốn hay lí do (còn gọi là trạng từ quan hệ). Chủ ngữ Tân ngữ Sỏ’ hữu Chỉ người who/ that who/ whom/ that/ 0 whose Chỉ vật which/ that which/ that/ 0 whose/ of which Lưu ý: • THAT được dùng đế chỉ người hay vật, thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Chỉ sử dụng THAT khi từ đứng trước nó là all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh tù’ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật. • THAT và WHO không dùng sau giới từ. • THAT không dùng sau dấu phẩy (trong mệnh đề quan hệ không hạn định). • Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó làm tân ngừ trong mệnh đề quan hệ và nó không đứng sau giới từ. Dưới đây là các từ thay thế cho các từ chỉ thời gian, nơi chốn, và lí do. Noi chốn Thòi gian Lý do Trạng từ quan hệ where when why
- Mệnh đề quan hệ hạn định giúp nhận diện người/ vật được nêu lên trước đó. e.g. Is that the woman who wants to buy your car? 18 Mệnh đề quan hệ who wants to buy your car làm rõ thêm the woman, để phân biệt với những người phụ nữ kháC. Nếu không có mệnh đề quan hệ, người nghe không biết rõ người nói đang muốn nói đến the woman nào. Dưới đây là các trường hợp cụ thể: - Đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: e.g.1I met someone. He said he knew you. —> I met someone who/ that said he knew you. e.g.2The man has been arrested. He robbed you. - \> The man who robbed you has been arrested. - Đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: e.g. This is the book. It is about a famous blind musician. —> This is the book which is about a famous blind musician. - Đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ: e.g. The man promised to come back. I met him. The man who(m)/ that I met promised to come back. Khi đại từ quan hệ trong câu làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nó có thể được lược bỏ: The man I met promised to come back. - Đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau giới từ: e.g. The friend spoke French. 1 was travelling with him. Ta có hai cách viết: The friend who/ whom/ that I was travelling with spoke French. The friend with whom I was travelling spoke French. - Đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau giới từ: e.g. The ladder began to slip. I was standing on the ladder. - » The ladder which I was standing on began to slip. —> The ladder on which I was standing began to slip. - Đại từ quan hệ chỉ sở hữu: e.g. The film is about a spy. His wife is caught by the enemy. The film is about a spy whose wife is caught by the enemy. - Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian, và lí do: e.g. This is the house. I was born in this house. Câu trên có thể được viết theo cách ta đã biết khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ. This is the house in which I was born. Tuy nhiên, ta có thể thay in this house bằng where và ta có câu: This is the house where I was born. Tương tự ví dụ trên (thay giới từ và danh từ chỉ nơi chốn bằng where), ta có thể thay giới từ và danh từ chỉ thời gian bằng when, giới từ và danh từ chỉ lí do bằng why. e.g. Can you tell me the time? We can start at the time. Can you tell me the time when we can start? e.g. Please tell me the reason. You came late for that reason. 19 —> Please tell me the reason why you came late.
Mệnh đề quan hệ không hạn định thường được dùng trong vãn viết hơn là văn nói. Mệnh đề quan hệ chỉ mang giá trị bổ sung thêm thông tin mà không dùng đế nhận diện danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ không hạn định phải được tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. e.g. Th is is Mr Hung, who writes the script of the film. This puppy, which my grandfather gave me on my birthday, is 9 months old. Lưu ý rang mệnh đề quan hệ không hạn định không dùng THAT sau dấu phẩy và bắt buộc phải có đại từ quan hệ đi kèm.
- Mệnh đề quan hệ với cả câu không dùng để mô tả danh từ đứng trước nó mà là cả mệnh đề đằng trước.
(His refusal to do his share with the chores annoyed the others.) e.g. n The rain rattled on the roof all night, which kept us awake. - Mệnh đề quan hệ với cả câu đứng sau dấu phẩy và chỉ dùng WHICH làm đại từ quan hệ. e. Mệnh đề quan hệ giản lược Mệnh đề quan hệ có thế được thay thế bằng một động từ nguyên thể, một động từ V - ing hay một động từ V - ed/ V 3 . • Động từ nguyên thể được dùng - khi danh từ đứng trước nó được bổ nghĩa bằng từ chỉ thứ tự: the first, the second, the last, the only, N.N... hay so sánh bậc nhất. e.g. As a captain, I will be the last man to leave the ship. (As a captain, I will be the last man who leaves the ship.) - khi mệnh đề quan hệ diễn đạt mục đích hay sự cho phép. e.g. He has a lot of books to read during the term break. (He has a lot of books that he can read during the term break./ He has a lot of books that he must read during the term break.) • Động từ V - ing được dùng khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và - động từ trong mệnh đề quan hệ đang ở thể tiếp diễn. e.g. The man who is standing ỉn the garden with my father is my teacher of English. — \> The man standing in the garden with my father is my teacher of English. - động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt một hành động thông lệ. e.g. Boys who attended my school at the time had to wear uniform. Boys attending my school at the time had to wear uniform. • Động từ V - ed/ Kđược dùng khi động từ ở mệnh đề quan hệ chia ở dạng bị động: e.g. My children, who were born and bred in the city, never have a chance to see the sun rise. —> My children, bom and bred in the city, never have a chance to see the sun rise.
20
A scalpel B. razor blade C. sword
of
D. driving
watch
21
18. The managers are______a new work schedule now.
arranging
- “We are planning to set out at 10 o’clock.”
22
convenient D. you be convenient
43. You will see him when he______ here tomorrow. . Carry
44. Tomorrow is Paul’s birthday. Let’s______it D. Comes
praise
- “Yes, it is scheduled for next week.”
perform
23
24
go C. have you went D. did you go
25
26
102. I was delighted ______my old friends again.
I’d rather______ to Elvis than the Beatles.
being
111. I_____your uncle tomorrow, so I’ll give him your note.
112. Why _____school yesterday? 27
gone to D. wasn’t she at
close
118. They_____ married in church last year.
119. As the sun_____decided to go out.
120. Only when she apologizes_____to her again.
121. Last night, we saw a meteor_____through the sky.
streaked
127. When she saw a snake at her feet, she_____. 28
got
29
154.I’ll give you a lift if it_____.
30
in protected areas.
31
please. C. No, go ahead. D. I don’t like it.
32
welcome.
features.”
there.
33
- Tom: “________”
Mary: “_____”
- David: “_____”
34
- Customer: “I’m just looking.
doing?
you?
- Marry: “_____I have much work to do.”
questions.
about
redundant
35
core subjects such as English, mathematics and science.
fascism by peaceful means.
die
36
accidents.
program.
37
great confidence.
house was alight.
38
result of her artistry.
the solar system was strengthened.
39
questions.
found a temporary job in a factory.
their marriage partners from similar clothing worn by other people.
it easy to understand.
chemicals in the water.
40
comics she was going to buy.
money into
41
that (D) makes me nervous.
wrong (D) way.
now.
sentences.
much (D) by the mistakes. II. He didn’t give (A) me (B) any ink, so I (C) couldn’t write (D) no more.
42
mind.
always tells me if I am doing (D) bad.
very far (D) of your home.
report.
(D) as his.
43
garden.
44
They didn’t get good seats because they arrived too late.
Tom said he wants to visit his friends this weekend.
Helmets must be worn at all times when riding a motorcycle.
They felt sorry for paying for dinner.
You don’t have to bring skis as they are included in the package.
45
Jerry said I am studying English a lot at the moment.
time for the presentation.
stay up late on Saturdays.
46
47
Nam tells his mother (that).
they’re not feeling very well
48
terrible weather.
seen her gloves anywhere.
aren’t aware of protecting the environment.
49
highest mountain in the world, it’s in the Himalayas.
|