430 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

Tác giả Nguyễn Thu Hương 10:51 18/03/2020 45,576 Tag Toán 4

Trong bài hôm nay, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ định nghĩa, cách đọc, viết và phương pháp quy đổi đề - xi -mét vuông.

430 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

2. Đọc và viết đơn vị đề xi mét vuông

3. Quy đổi đơn vị đề xi mét vuông với các đơn vị khác

4. Bài tập áp dụng toán lớp 4 đề xi mét vuông

4.1. Đề bài

Bài 3: Tính diện tích hình vuông có cạnh 4dm

4.2. Lời giải

Bài 2:

a) 3m2 + 2m2 + 10dm2

= 300dm2 + 200dm2 + 10dm2

= 500dm2 + 10dm2

= 510dm2

b) 45m2 + 100dm2 - 12m2

= 45m2 + 1m2 - 12m2

= 46m2 - 12m2

= 34m2

c) 36dm2 - 10dm2 + 2m2

= 36dm2 - 10dm2 + 200dm2

= 26dm2 + 200dm2

= 226dm2

d) 1000dm2 - 2m2 + 30dm2 

= 1000dm2 - 200dm2 + 30dm2

= 800dm2 + 30dm2

= 830dm2

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về toán lớp 4 đề xi mét vuông, đừng quên làm bài tập và chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc nhé!

Khoá học tốt Toán lớp 4 bao gồm 100 bài giảng, 3000 câu hỏi ôn tập bám sát SGK; giúp các em giải quyết tốt cả những bài khó nhất như PHÂN SỐ, CHIA HẾT, v.v trong chương trình Toán 4

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

7 mét vuông 5 đề xi mét vuông..................57đề xi mét vuông

8 mét vuông 21 đề xi mét vuông.................8021đề xi mét

17đề xi mét 50 xăng ti mét.............17050 xăng ti mét vuông

><=?

Được cập nhật 16 tháng 1 lúc 19:55

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Đề -xi-mét vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 63 SGK Toán 4): Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2

Lời giải:

32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông

911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông

1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông

492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông

Bài 2 (trang 63 SGK Toán 4): Viết theo mẫu:

Đọc Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

Lời giải:

Đọc Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông 102 dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông 812 dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969 dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812 dm2

Bài 3 (trang 64 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1dm2 = …cm2

48 dm2 = …cm2

1997 dm2 = ….cm2

100 cm2 =…dm2

2000cm2 =….dm2

9900cm2 = …dm2

Lời giải:

1dm2 = 100 cm2

48 dm2 = 4800 cm2

1997 dm2 = 199700 cm2

100 cm2 =1 dm2

2000cm2 = 20 dm2

9900cm2 = 99 dm2

Bài 4 (trang 64 SGK Toán 4): Điền dấu >, = , <

210 cm2 ….2dm210cm2

1954cm2 …..19dm250cm2

6dm23cm2….603cm2

2001cm2….20dm210cm2

Lời giải:

210 cm2 = 2dm210cm2

1954cm2 > 19dm250cm2

6dm23cm2 = 603cm2

2001cm2 < 20dm210cm2

Bài 5 (trang 64 SGK Toán 4): Đúng ghi Đ, sai ghi S:

430 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.

c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) S

d) S

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: 

142.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 36m2 = … dm2                          b) 120dm2 = … cm2                        c)   3km2 =     … m2

d0 10km2 = … m2                         e) 9m2 53dm2 = … dm2                  g) 1km2 325m2         = … m2

143.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 93 100cm2 = … dm2                         b) 6300dm2 = … m2

c) 5 000OOOm2 = … km2                  d)  10000000m2 = … km2

e0 430dm2 = … m2 … dm2                    g)  1 000 325m2 = … km2 … m2

XEM THÊM DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3- TOÁN 4

144.

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng 1200m.

Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?

145.

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1km2, chiều rộng là 500m. Tính chiều dài của khu đất đó.

146.

Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3km2, có chiều dài là 3km. Hỏi chiều rộng của

khu dân cư đó bằng một phần mấy chiều dài ?

147.

Cho biết diện tích của ba tỉnh là : Nghệ An 16 487km2 ; Thanh Hoá 11116km2 ; Đắk Lắk 13 084km2.

a) So sánh diện tích của các tỉnh : Nghệ An và Thanh Hoá ; Thanh Hoá và Đắk Lắk.

b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất ?

c) Diện tích của tỉnh Nghệ An lớn hơn diện tích của tỉnh Đắk Lắk là bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?

ĐÁP ÁN:

142.

a) 36m2 = 3600dm2                                    b) 120dm2 = 12 OOOcm2

c) 3 km2 = 3 000 000 m2                    d) 10km2 = 10 000 000m2

e) 9m2 53dm2 = 953dm2                          g) 1 000 325m2 = 1 km2 325m2 

Chú ý cách đổi đơn vị:

1km2 325m2 = 1km2 + 325m2 = 1000000m2 + 325m2 = 1000325m2

143.

a) 93100cm2 = 931dm2                                     b) 6300dm2 = 63m2 

c) 5 000 000m2 = 5km2                                  d) 10000000m2 = 10km2

e) 430dm2 = 4m2 30dm2                                g) 1 000 325m2 = 1km2 325m2

Chú ý cách đổi đơn vị :

430dm2 = 400dm2 + 30dm2 = 4m2 30dm2

144.

HD:  5km = 5000m

           Diện tích khu rừng là :

                5000 X 1200 = 6000000 (m2)

                6 000 OOOm2 = 6km2

145.

HD : 1km2 = 1 OOOOOOm2 Chiểu dài của khu đất là :

1 000 000 : 500 = 2000 (m).

146.

HD : Chiều rộng khu dân cư là :

                      3:3 = 1 (km)

Vây chiều  rộng bằng 1/3 chiểu dài.

147.

a) Diện tích của Nghệ An lớn hơn diện tích của Thanh Hoá.

    Diện tích của Thanh Hoá bé hơn diện tích của Đắk Lắk.

b) Nghệ An có diện tích lớn nhất.

c) Diện tích của Nghệ An lớn hơn diện tích của Đắk Lắk là :

                           16487 – 13084 = 3403 (km2).