Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 41 Chân trời sáng tạo

[1]

Chủ đề 12: TRUNG THU


Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thươngmại.


Câu 1. Đọc bài thơ sau rồi viết tiếp vào chỗ trống


Ơng trẳng ơng trăng


Ơng trẳng ông trăng


Đến chơi với tôi


Có bầu có bạn


Có gạo thổi xơi


Có nồi cơm dẻo


Có kẹo ngọt ngon


Có bãi đất bằng


Tha hồ vui chơi


Ơng trẳng ơng trăng…


Theo Đồng dao


Hãy nêu tên ba đồ vật được nhắc tới trong bài trên.



Trả lời:


Tên đồ vật được nhắc tới trong bài trên là: trăng, gạo, xôi, nồi cơm, kẹo,bãi đất.

[2]

Bé ……….. vui ………


Trả lời:


Bé đang vui Trung thu.


Câu 3. Nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp với bức tranh.


Các bạn bày cỗ Trung thu


có hồng, nhãn đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Trả lời:

[3]

Các bạn có hồng, nhãn, đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Đọc bài em đã nối:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. CỗTrung thu có hồng, nhãn, đèn ông sao.



Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống


Các bạn ………


Trả lời:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng.

[4]

[5]

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân Trời Sáng Tạo

Mít học vẽ tranh

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

l/n

Trả lời:

Câu 2. [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học võ – học chơi bóng rổ - học  năng sống.

2.Viết 

Câu 1. [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Viết một câu có từ ngữ em đã điền 

Trả lời:

- Em Hoa rất thích nặn đất sét thành những bông hoa.

- Bạn Hiếu thích nhất là trò chơi lắp ráp mô hình xe ô tô.

- Khương đang cùng với các bạn chơi trò rồng rắn lên mây trên sân trường.

- Mẹ cho Mai đi học võ để rèn luyện sức khỏe.

- Nghỉ hè, Nam đăng kí học chơi bóng rổ ở nhà văn hóa.

- Cuối tuần, Hương đến trung tâm để học kĩ năng sống.

Câu 2. [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi bạn theo yêu cầu ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.82]

Trả lời:

Cảm ơn cậu đã đèo mình đi học.

- Cảm ơn bạn vì đã hướng dẫn bài cho mình.

- Xin lỗi vì đã làm mất bút của bạn, mình sẽ trả bạn cái bút khác.

- Xin lỗi vì đã quên sinh nhật bạn.

3.Chữa lỗi [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Vui học ở thảo cầm viên

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

ng/ngh

Trả lời:

Câu 2. [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Hà mã – hổ vằn – vooc ngũ sắc

2.Viết 

Câu 1. [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Viết một câu có từ ngữ em đã điền. 

Trả lời:

- Cô dạy chúng em ngồi học ngay ngắn. 

- Mỗi thứ hai chúng em cần thực hiện nghi thức chào cờ.

- Những dịp lễ có liên hoan văn nghệ rất vui

- Con hà mã trong Thảo Cầm Viên rất to

- Những chú hổ vằn trông thật dữ tợn

- Vooc ngũ sắc là loài động vật quý hiếm.

Câu 2. [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Viết về một trong các bức tranh sau

Trả lời:

- Bức tranh 1: Cô giáo dẫn cả lớp tham quan khu trưng bày những đồ dùng làm từ mây tre đan. Chúng em hiểu hơn về cách làm các đồ dùng. 

- Bức tranh 2: Em cùng các bạn đọc sách ở thư viện. Thư viện rất nhiều sách.

- Bức tranh 3: Chúng em cùng nhau xếp thành vòng tròn trên sân trường.

- Bức tranh 4: Chúng em cùng nhau tập bơi ở hồ bơi của nhà thi đấu.

3.Chữa lỗi [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời

Thực hành

Câu 1. [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Tìm các từ ngữ chỉ người, đồ vật và hoạt động có trong các câu tục ngữ trên:

Trả lời:

- Từ chỉ người: thầy, bạn

- Từ chỉ đồ vật: mực, đèn

- Từ chỉ hoạt động: học, chọn

Câu 2. [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Đặt câu có từ ngữ em vừa tìm được.

Trả lời

- Thầy giáo dạy môn Thể dục ở lớp em rất vui tính.

- Ở lớp, em chơi rất thân với bạn Thu.

- Khi bút hết mực em không viết được. 

- Em luôn học bài trước khi đến lớp

- Mẹ chọn quà tặng bà rất đẹp.

Câu 3. [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2] Nói với bạn em về một năng khiếu hoặc môn thể thao mà em thích theo các gợi ý sau:

Trả lời:

- Các môn năng khiếu: vẽ, khiêu vũ, nhảy, trượt băng, ca hát…

- Các môn thể thao: bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, điền kinh, bơi lội…

- Lý do thích một môn năng khiếu hoặc thể thao: tốt cho sức khỏe, giúp làm quen được nhiều bạn mới, thư giãn sau giờ học căng thẳng, thỏa mãn đam mê…

Câu 4. [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết những điều em vừa nói bằng cách hoàn thành các câu sau :

Em thích…vì…

Trả lời:

- Em thích đá bóng vì đá bóng giúp em rèn luyện sức khỏe để cao hơn.

- Em thích học vẽ vì môn này giúp em biết cách vẽ những bức tranh đẹp.

- Em thích học ca hát vì em rất thích hát.

Chữa lỗi [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề