Việt thêm 2 -- 3 từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học

Câu 1, 2 trang 70, câu 3, 4 trang 71, câu 5, 6, 7 trang 72, câu 8 trang 73 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chứ gh để gọi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:

Câu 1 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe - viết: Ngôi trường mới [SGK, tr.110]

Hướng dẫn:

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.

Ngôi trường mới

     Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa xuân.

                                          Ngô Quân Miện 

Câu 2 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chứ gh để gọi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:

Phương pháp

Em quan sát kĩ các đồ vật trong bức tranh, tìm những đồ vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập.

Trả lời:

 Cái ghế, cái gối, bộ ghép hình, ngựa gỗ, gương.

Câu 3 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. [sau, sâu]: Mấy chú chim nhỏ đang bắt ........... ở vườn rau phía .................... trường.

     [cau, câu]: Dưới gốc cây ......... cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi ........... cá.

b. [khác, khát]: Ở đây, bạn có thể giải ........ bằng nhiều loại trà ........ nhau.

     [các, cát]: ................   bạn nhỏ nô đùa trên bãi ..............

Phương pháp

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

a. [sau, sâu]: Mấy chú chim nhỏ đang bắt sâu vườn rau phía sau trường.

     [cau, câu]: Dưới gốc cây cau cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi câu cá.

b. [khác, khát]: Ở đây, bạn có thể giải khát bằng nhiều loại trà khác nhau.

    [các, cát]: Các bạn nhỏ nô đùa trên bãi cát.

Câu 4 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:

a. Có tiếng rộng.

b. Có tiếng sạch.

c. Có tiếng yên.

Phương pháp

Em ghép các tiếng đã cho với những tiếng khác phù hợp để tạo thành các từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Trả lời:

a. Có tiếng rộng.

rộng rãi, rộng lớn.

b. Có tiếng sạch.

sạch sẽ, sạch bóng.

c. Có tiếng yên

yên lặng, yên tĩnh.

Câu 5 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1- 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Phương pháp

Em chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.

Trả lời: 

- Căn phòng này rộng rãi quá!

- Nhà em rất sạch sẽ.

- Nghỉ hè, sân trường yên lặng.

Câu 6 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

M: Phòng học lớp em sạch sẽ.

=> Phòng học lớp em thế nào?

a. Thư viện trường em rất yên tĩnh.

b. Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Phương pháp

Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập.

Trả lời: 

a. Thư viện trường em như thế nào?

b. Sân trường như thế nào?

Câu 7 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý:

Phương pháp

Em lựa chọn một quyển sách giáo khoa lớp Hai và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

 Mẹ mới mua cho em một quyển sách giáo khoa Tiếng Việt lớp Hai. Quyển sách hình chữ nhật, được trang trí đẹp đẽ. Bìa sách có hai bạn nhỏ đang đọc bài. Quyển sách mang đến cho em nhiều tri thức và bài học thú vị. Em rất yêu thích quyển sách Tiếng Việt của mình.

Câu 8 trang 73 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: ........................

Tác giả: .............................

Hình ảnh đẹp:

...............................................................

Phương pháp

Em lựa chọn một bài văn mà mình đã đọc về trường học và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời: 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: Góc nhỏ yêu thương

Tác giả: Võ Thu Hương

Hình ảnh đẹp: Các bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Ngôi nhà thứ Hai [Tuần 12 - 13]

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài viết Từ ngữ chỉ đặc điểm, luyện tập với các từ chỉ đặc điểm lớp 3 cùng bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 2 phần Luyện từ và câu. Mời các bạn tham khảo lý thuyết sau đó hoàn thành Bài tập về từ chỉ đặc điểm.

Từ ngữ chỉ đặc điểm

  • 1. Từ chỉ đặc điểm là gì?
  • 2. Các từ chỉ đặc điểm
  • 3. Các dạng từ chỉ đặc điểm
  • 4. Luyện tập về từ chỉ đặc điểm
  • 5. Bài tập nâng cao về từ chỉ đặc điểm

1. Từ chỉ đặc điểm là gì?

- Khái niệm: Từ chỉ đặc điểm là những từ ngữ chỉ màu sắc, tính cách, trạng thái,... của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.

  • Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ đẹp của một sự vật nào đó [có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối,… ]
  • Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài [ngoại hình] mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…
  • Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,… của sự vật.
  • Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được.

2. Các từ chỉ đặc điểm

  • Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, tím, vàng, đen, trắng,....
  • Tính cách: Hiền, dữ, thông minh,...
  • Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ,…
  • Tính chất: Đúng, sai, chất lỏng, rắn,…
  • Hình dáng: to, nhỏ, béo, gầy, cao, thấp…
  • Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt…
  • Đặc điểm khác: xinh đẹp, già trẻ, mấp mô…

3. Các dạng từ chỉ đặc điểm

Dạng 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ sau:

Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát

Định Hải

Đáp án: Các từ chỉ đặc điểm đã được bôi đậm

Dạng 2: Các sự vật được so sánh với nhau dựa trên đặc điểm nào?

Ví dụ: Tiếng suối trong như tiếng hát xa

4. Luyện tập về từ chỉ đặc điểm

Câu 1: Cho các từ sau đây:

cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, dẻo dai, to lớn, bụ bẫm, vuông vắn, vị tha

Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm sau:

a] Từ chỉ đặc điểm tính cách

b] Từ chỉ đặc điểm tính chất

c] Từ ngữ chỉ đặc điểm hình dáng

Hướng dẫn trả lời:

a] Từ chỉ đặc điểm tính cách: hiền lành, độc ác, vị tha

b] Từ chỉ đặc điểm tính chất: mềm mại, lấp lánh, dẻo dai

c] Từ ngữ chỉ đặc điểm hình dáng: cao lớn, to lớn, vuông vắn, bụ bẫm

Câu 2: Hãy biến các từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc sau thành từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc có mức độ:

xanh, tím, đỏ, vàng, đen, trắng

Mẫu: hồng: hồng phấn, hồng đậm, hồng sẫm, hồng phai, hồng đào…

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các từ sau:

  • xanh: xanh đậm, xanh nhạt, xanh thẫm, xanh non, xanh lá mạ, xanh dương, xanh da trời, xanh lam, xanh biếc, xanh ngọc, xanh lơ…
  • tím: tím sẫm, tím lịm, tím nhạt, tím biếc…
  • đỏ: đỏ chót, đỏ đô, đỏ rượu, đỏ thẫm, đỏ tươi…
  • vàng: vàng ươm, vàng tươi, vàng sẫm, vàng nhạt…
  • đen: đen kịt, đen đặc, đen thui…
  • trắng: trắng tinh, trắng bệch, trắng toát…

Câu 3. Hãy tìm các từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập mới học.

a] Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn.

b] Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên.

c] Anh Mồ Côi [hoặc người chủ quán] trong truyện Mồ Côi xử kiện.

Hướng dẫn trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm được bôi đậm

a] Chú bé Mến là một người bạn tốt bụng, dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp nguy hiểm.

b] Anh Đom Đóm là một người cần mẫn, say mê công việc và biết lo lắng cho giấc ngủ của mọi người.

c] Anh Mồ Côi là người xử kiện thông minh, biết lí lẽ và công bằng.

Câu 4. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.

Hướng dẫn trả lời

a] Đặc điểm về tính tình của một người: thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b] Đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c] Đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

Câu 5. Tìm 2-3 từ chỉ đặc điểm có tiếng:

  • rộng
  • sạch

Hướng dẫn trả lời:

  • rộng: rộng rãi
  • sạch: sạch sẽ, sạch đẹp

Câu 6. Đặt câu hỏi cho từ được in đậm:

  • Thư viện trường rất yên tĩnh.
  • Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Hướng dẫn trả lời:

  • Thư viện trường thế nào?
  • Sân trường thế nào?

5. Bài tập nâng cao về từ chỉ đặc điểm

Bài tập 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

“Em nuôi một đôi thỏ,
Bộ lông trắng như bông,
Mắt tựa viên kẹo hồng
Đôi tai dài thẳng đứng”

[Sưu tầm]

Hướng dẫn trả lời:

Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc dễ dàng nhận biết về sự vật.

Bài tập 2: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật.

Hướng dẫn trả lời:

Từ ngữ chỉ người và vật các bao gồm:

- Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật: cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe,….

- Từ chỉ đặc điểm màu sắc của một vật: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm, tím, xanh biếc, xanh dương, đỏ tươi, đỏ mận, hồng cánh sen, trắng tinh, trắng ngần, tím biếc,….

- Từ chỉ đặc điểm tính cách của một người bao gồm: thật thà, trung thực, hiền lành, độc ác, đanh đá, chua ngoa, vui vẻ, hài hước, phóng khoáng, keo kiệt, hà khắc,…

Bài tập 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật trong các từ sau:

mùa xuân, hoa đào, họa mai, chồi non, xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, mùa hè, hoa phượng vĩ, mùa thu, hoa cúc, trung thu, mát mẻ, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt.

Hướng dẫn trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt.

Bài tập 4: Chọn từ chỉ đặc điểm của người và vật đã tìm được ở các bài tập 1, 2 để đặt 2 câu Ai thế nào? theo mẫu sau:

M:

a] Bạn Dũng / rất khéo tay.

b] Hoa phượng vĩ / đỏ rực cả sân trường.

Hướng dẫn trả lời:

Tham khảo các câu mẫu cho sẵn, em tự đặt câu của mình.

---------------------------------------------

Như vậy, VnDoc đã tổng hợp lại phần kiến thức Tiếng Việt quan trọng về từ chỉ đặc điểm và các bài tập để các em cùng luyện tập, sẽ giúp các em tiếp thu các kiến thức về từ chỉ đặc điểm cực kì nhanh chóng, dễ hiểu, nhớ lâu.

Xem thêm:

  • Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3? Ví dụ từ chỉ sự vật?
  • Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ hoạt động, trạng thái
  • Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ minh họa về từ chỉ đặc điểm

Khái niệm từ chỉ đặc điểm lớp 3, Bài tập từ chỉ đặc điểm lớp 3 trên đã bổ trợ giúp học sinh tiến bộ hơn với môn Tiếng Việt 3.Ngoài Từ ngữ chỉ đặc điểm, các em học sinh có thể tham khảo Đề thi giữa kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 1 lớp 3 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 3, Tiếng Việt 3, Tiếng Anh lớp 3.

Tham khảo:

  • 71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3
  • Luyện tập thành thạo từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh môn Tiếng Việt 3
  • Luyện từ và câu lớp 3: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

  • Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Video liên quan

Chủ Đề