Vì sao chế độ quân chủ lập hiến ở Anh được thiết lập vào cuối thế ký 17

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP ESTE - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

LÝ THUYẾT ESTE [khái niệm + danh pháp] - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

LIVE ÔN THI VÀO 10 - CHỮA ĐỀ THI THỬ PGD BA ĐÌNH HÀ NỘI - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

MỞ ĐẦU KIẾN THỨC 12 SỰ ĐỒNG BIẾN NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ - 2k5 - Livestream TOÁN thầy THẾ ANH

Toán

UNIT 1 LANGUGE - NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

Xem thêm ...

JavaScript isn't enabled in your browser, so this file can't be opened. Enable and reload.

Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp, thường được gọi chế độ quân chủ Anh là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp và Lãnh thổ hải ngoại. Các quân vương còn được gọi là "Vua" và "Nữ vương". Quân vương hiện nay là Nữ vương Elizabeth II, người nối ngôi và con của Vua George VI vào ngày 06 tháng 2 năm 1952.

Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp
Vua George V [1865–1936]
  • Vua George VI [1895–1952]
    • Nữ hoàng Elizabeth II [sinh 1926]
      • [1] Hoàng tử Charles, Thân vương xứ Wales [1948]
        • [2] Hoàng tử William, Công tước Cambridge [1982]
          • [3] Hoàng tử George xứ Cambridge [2013]
          • [4] Công chúa Charlotte xứ Cambridge [2015]
        • [5] Công tước xứ Sussex [1984]
      • [6] Hoàng tử Andrew, Công tước xứ York [1960]
        • [7] Công chúa Beatrice xứ York [1988]
        • [8] Công chúa Eugenie xứ York [1990]
      • [9] Hoàng tử Edward, Bá tước xứ Wessex [1964]
        • [10] James Mountbatten-Windsor, Tử tước xứ Severn [2007]
        • [11] Lady Louise Mountbatten-Windsor [2003]
      • [12] Công chúa Anne, Công chúa Hoàng gia [1950]
        • [13] Peter Phillips [1977]
          • [14] Savannah Phillips [2010]
          • [15] Isla Phillips [2012]
        • [16] Zara Tindall [née Phillips;1981]
          • [17] Mia Tindall [2014]
    • Công chúa Margaret, Nữ bá tước xứ Snowdon [1930–2002]
      • [18] David Armstrong-Jones, Tử tước Linley [1961]
        • [19] Charles Armstrong-Jones [1999]
        • [20] Margarita Armstrong-Jones [2002]
      • [21] Lady Sarah Chatto [née Armstrong-Jones;1964]
        • [22] Samuel Chatto [1996]
        • [23] Arthur Chatto [1999]
  • Hoàng tử Henry, Công tước xứ Gloucester [1900–1974]
    • [24] Hoàng tử Richard, Công tước xứ Gloucester [1944]
      • [25] Alexander Windsor, Bá tước xứ Ulster [1974]
        • [26] Xan Windsor, Huân tước Culloden [2007]
        • [27] Lady Cosima Windsor [2010]
      • [28] Lady Davina Lewis [née Windsor; b. 1977]
        • [29] Senna Lewis [2010]
        • [30] Tāne Lewis [b. 2012]
      • [31] Lady Rose Gilman [née Windsor;1980]
        • [32] Lyla Gilman [2010]
        • [33] Rufus Gilman [2012]
  • Hoàng tử George, Công tước xứ Kent [1902–1942]
    • [34] Hoàng tử Edward, Công tước xứ Kent [1935]
      • [35] George Windsor, Bá tước St Andrews [1962]
        • Edward Windsor, Lord Downpatrick [1988]
        • Lady Marina Charlotte Windsor [1992]
        • [36] Lady Amelia Windsor [1995]
      • Lord Nicholas Windsor [1970]
        • [37] Albert Windsor [2007] [30]
        • [38] Leopold Windsor [2009]
        • [39] Louis Windsor [2014]
      • [40] Lady Helen Taylor [née Windsor;1964]
        • [41] Columbus Taylor [1994]
        • [42] Cassius Taylor [1996]
        • [43] Eloise Taylor [2003]
        • [44] Estella Taylor [2004]
    • [45] Hoàng tử Michael xứ Kent [1942]
      • [46] Lord Frederick Windsor [1979]
        • [47] Maud Windsor [2013]
      • [48] Lady Gabriella Windsor [1981]
    • [49] Công chúa Alexandra, The Honourable Lady Ogilvy [1936]
      • [50] James Ogilvy [1964]
        • [51] Alexander Ogilvy [1996]
        • [52] Flora Ogilvy [1994]
      • [53] Marina Ogilvy [1966]
        • [54] Christian Mowatt [1993]
        • [55] Zenouska Mowatt [1990]

Tài chínhSửa đổi

Cho đến năm 1760 tất cả chi phí của quân vương đều từ lợi nhuận doanh thu di truyền, bao gồm cả Crown Estate [công ty đầu tư bất động sản Hoàng gia]. Vua Geogre III đồng ý từ bỏ doanh thu di truyền của Ngôi vua để đổi lấy tiền nghị viện cấp cho hoàng gia Anh hàng năm, và sự sắp xếp này tiếp tục kéo dài cho đến năm 2012. Tiền trợ cấp Tài sản dùng để trả tiền bảo dưỡng của dinh thự hoàng gia, và trợ cấp Hoàng gia Du lịch dùng để trả cho chi phí du lịch. Tiền nghị viện cấp cho hoàng gia Anh hàng năm bao gồm hầu hết chi phí, bao gồm các cho tuyển dụng nhân viên, chuyến thăm cấp nhà nước, công việc công cộng, và giải trí chính thức. Kích thước đã được xử lý bằng Quốc hội 10 năm một lần; bất cứ tiền tiết kiệm đã được mang sang đến thời gian 10 năm tiếp theo.[31] Từ năm 2012 cho đến năm 2020, tiền nghị viện cấp cho hoàng gia Anh hàng năm và tiền trợ cấp sẽ là được thay thế bằng trợ cấp tối cao, sẽ được xác lập ở mức 15% của doanh thu tạo ra bởi công ty Crown Estate.[32]

Crown Estate một trong những sở hữu bất động sản lớn nhất ở Vương quốc Anh, với sản của 7.3 tỷ bảng Anh vào năm 2011.[33] Nó được uỷ thác, và không thể được bán hoặc thuộc quyền sở hữu của Vua trong tư cách cá nhân.[34] Hiện nay, lợi nhuận đầu hàng từ Crown Estate đến Bộ Tài chính đã vượt quá tiền nghị viện cấp cho hoàng gia Anh hàng năm và tiền trợ cấp. Ví dụ như, Crown Estate tạo ra 200 triệu bảng Anh trong năm tài chính 2007-8, trong khi báo cáo quốc hội tài trợ cho vua là 40 triệu bảng Anh trong cùng kỳ.[35] Đảng Cộng Hòa ước tính rằng chi phí thực sự của chế độ quân chủ bao gồm an ninh là từ 134-184 triệu bảng Anh năm.[36]

Giống như Crown Estate, đất và tài sản của Công tước xứ Lancaster, danh mục đầu tư bất động sản định giá 383 triệu bảng Anh vào năm 2011, được uỷ thác.[37] Doanh thu của Công tước trực thuộc quỹ riêng của nhà vua, và được sử dụng cho các chi phí không phải phát sinh các khoản tài trợ của quốc hội.[38] Tài sản Công tước xứ Cornwall tương tự giữ uỷ thác chi phí cho con trai trưởng của vua. Bộ sưu tập hoàng tộc, bao gồm tác phẩm nghệ thuật và vương miện của vua, không phải của riêng cá nhân vua và được uỷ thác,[39] như cung điện đang ở tại Vương quốc Anh như là cung điện Buckingham và lâu đài Windsor.[40]

Quân vương phải tuân thủ thuế gián tiếp thu như thuế trị giá gia tăng, và từ năm 1993 Nữ vương đã nộp thuế thu nhập và thuế trên thặng dư vốn trên thu nhập cá nhân. Trợ cấp quốc hội đến Vua không được xem như thu nhập của hoàng gia chỉ xét chi phí chính thức.[41]

Ước tính sự thay đổi của cải của Nữ hoàng, tuỳ theo tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân Nữ vương hay là uỷ thác cho quốc gia. Tạp chí Forbes ước tính của cải Nữ hoàng khoảng $450 triệu vào năm 2010,[42] nhưng không có số liệu cung cấp chính thức. Vào năm 1993, Huân tước Chamberlain đã nói ước tính 100 triệu bảng Anh là "biến dạng và cường điệu".[43] Jock Colville, cựu thư ký và giám đốc ngân hàng Coutts của nữ hoàng, ước tính tài sản vào năm 1971 là 2 triệu bảng Anh [tương đương với khoảng 25 triệu bảng Anh hiện nay].[44][45]

Dinh thựSửa đổi

Nơi ở chính thức của Vua ở Luân Đôn là cung điện Buckingham. Đó là nơi tổ chức hầu hết quốc yến, lễ phong chức, lễ rửa tội hoàng gia và các nghi thức khác.[46] Nơi ở chính thức khác là Lâu đài Windsor, lâu đài lớn nhất có người ở trên thế giới,[47] được sử dụng chủ yếu vào cuối tuần, Lễ Phục sinh và Royal Ascot, cuộc đua ngựa hàng năm theo mùa. Nơi ở chính thức của Vua ở Scotland là Cung điện Holyroodhouse ở Edinburgh. Vua ở Holyrood ít nhất một tuần mỗi năm, và khi đi thăm cấp nhà nước đến Scotland.[48]

Trước đây, Cung điện Westminster và Tháp Luân Đôn dinh thự chính của Quân vương Anh cho đến Henry VIII đã mua Cung điện Whitehall. Whitehall bị phá huỷ do hoả hoạn vào năm 1698, dẫn đến chuyển sang Cung điện St.James. Mặc dù thay thế nơi ở chính thức hoàng gia tại Luân Đôn là Buckingham vào năm 1837, nhưng St James vẫn là cung điện cao cấp và vẫn là nơi tổ chức các nghi lễ Hoàng gia.[49] Chẳng hạn như, đại sứ nước ngoài trình quốc thư tại St.James,[46][50] và Cung điện nơi tổ chức cuộc họp của Hội đồng kế vị. Nó cũng được sử dụng bởi khác thành viên hoàng tộc.

Dinh thự khác bao gồm Dinh Clarence và Cung điện Kensington. Cung điện thuộc về Ngôi vua; được tiến hành uỷ thác cho người cai trị trong tương lai, và không thể được vua bán.[51] Dinh thự Sandringham ở Norfolk và lâu đài Balmoral ở Aberdeenshire thuộc sở hữu cá nhân của Nữ vương.

Huy hiệu Hoàng giaSửa đổi

Bài chi tiết: Quốc huy Vương quốc Anh

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ e.g. Citizenship ceremonies, Home Office: UK Border Agency, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008
  2. ^ Symbols of the Monarchy: National Anthem, Official website of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  3. ^ Symbols of the Monarchy: Coinage and bank notes, Official website of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  4. ^ Bagehot, p. 9.
  5. ^ Brazier, p. 312.
  6. ^ Waldron, pp.59–60
  7. ^ Queen and Prime Minister, Official website of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  8. ^ Results and analysis: General election, ngày 10 tháng 10 năm 1974, Political Science Resources, ngày 11 tháng 3 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008
  9. ^ Brock, Michael [September 2004; online edition, January 2008]. "William IV [1765–1837]". Oxford Dictionary of National Biography. Oxford University Press. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008 [subscription required]
  10. ^ Durkin, Mary; Gay, Oonagh [ngày 21 tháng 12 năm 2005], The Royal Prerogative [PDF], House of Commons Library, Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  11. ^ The Queen's working day > Evening, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013
  12. ^ Bagehot, p.75
  13. ^ PASC Publishes Government Defence of its Sweeping Prerogative Powers, UK Parliament, 2002, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2008, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008
  14. ^ About Parliament: State Opening of Parliament, UK Parliament, 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2006, truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2008
  15. ^ A Guide to Prorogation, BBC News, ngày 7 tháng 11 năm 2007, truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2008
  16. ^ Crabbe, p.17
  17. ^ Royal Assent, BBC News, ngày 24 tháng 1 năm 2006, truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2008
  18. ^ UK Politics: Dewar appointed First Minister, BBC News, ngày 17 tháng 5 năm 1999, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008
  19. ^ Brief overview – Government of Wales Act 2006, Welsh Assembly Government, truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2011
  20. ^ Northern Ireland Act 1998, Office of Public Sector Information, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2020, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008
  21. ^ Dyer, Clare [ngày 21 tháng 10 năm 2003], “Mystery lifted on Queen's powers”, The Guardian, truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2008
  22. ^ Orders of Chivalry, The UK Honours System, ngày 30 tháng 4 năm 2007, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2007, truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2008
  23. ^ Girls Equal in British throne succession, British Broadcasting Corporation, ngày 28 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2011
  24. ^ Baby destined to become a monarch, ITV News, ngày 22 tháng 7 năm 2013, truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013
  25. ^ Act of Settlement 1700[c.2], Article II, truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010
  26. ^ Union with Scotland Act 1706 [c.11], Article II, truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010
  27. ^ Union with England Act 1707 [c.7], Article II, truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010
  28. ^ Regency Act 1953, Ministry of Justice, truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008
  29. ^ Queen and Government: Counsellors of State, Official website of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  30. ^ Albert and Leopold Windsor were listed on The Official Website of the British Monarchy until 2015 and in the 2013 edition of Whitaker's Almanack as following Estella Taylor [b 2004] and eligible to succeed; MSN News and Whitaker's Almanack 2015 lists them after Lady Amelia Windsor and before Lady Helen Taylor. They were baptised as Catholics, and are not listed in line in Debrett's or editions of Whitaker's earlier than 2012.
  31. ^ Royal Finances: The Civil List, Official web site of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  32. ^ Royal funding changes become law, BBC, ngày 18 tháng 10 năm 2011
  33. ^ About Us, Crown Estate, ngày 6 tháng 7 năm 2011, Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2011, truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011
  34. ^ FAQs, Crown Estate, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011, truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011
  35. ^ Royal Finances: Head of State Expenditure, Official web site of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  36. ^ Royal Finances, Republic campaign website, Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2011, truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011
  37. ^ Accounts, Annual Reports and Investments, Duchy of Lancaster, ngày 18 tháng 7 năm 2011, Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011
  38. ^ Royal Finances: Privy Purse and Duchy of Lancaster, Official web site of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  39. ^ FAQs, Royal Collection, truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012
    Royal Collection, Royal Household, truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009
  40. ^ The Royal Residences: Overview, Royal Household, truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009
  41. ^ Royal Finances: Taxation, Official web site of the British Monarchy, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  42. ^ Serafin, Tatiana [ngày 7 tháng 7 năm 2010], “The World's Richest Royals”, Forbes, Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2011
  43. ^ Darnton, John [ngày 12 tháng 2 năm 1993], “Tax Report Leaves Queen's Wealth in Dark”, The New York Times, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010
  44. ^ “£2m estimate of the Queen's wealth 'more likely to be accurate'”, The Times: 1, ngày 11 tháng 6 năm 1971
  45. ^ Pimlott, Ben [2001]. The Queen: Elizabeth II and the Monarchy. London: HarperCollins. ISBN 0-00-255494-1, p. 401
  46. ^ a b “Buckingham Palace”, Official website of the British Monarchy, The Royal Household, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009
  47. ^ “Windsor Castle”, Official website of the British Monarchy, The Royal Household, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009
  48. ^ “The Palace of Holyroodhouse”, Official website of the British Monarchy, The Royal Household, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009
  49. ^ “Royal Residences: St. James's Palace”, Official website of the British Monarchy, The Royal Household, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009
  50. ^ “Ambassadors credentials”, Official website of the British Monarchy, The Royal Household, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009
  51. ^ A brief history of Historic Royal Palaces, Historic Royal Palaces, truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008

Video liên quan

Chủ Đề