Vì sao bão chậm dần từ bắc vào nam

21/12/2021 192

A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.

B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.

C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.

Đáp án chính xác

D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới quét qua gây mưa cho cả nước. Do hoat động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam kết hợp với mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam nên mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long là do

Xem đáp án » 21/12/2021 471

Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ nào dưới đây?

Xem đáp án » 21/12/2021 460

Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là

Xem đáp án » 21/12/2021 406

Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do

Xem đáp án » 21/12/2021 321

Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án » 21/12/2021 305

Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

Xem đáp án » 21/12/2021 215

Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?

Xem đáp án » 21/12/2021 178

Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào

Xem đáp án » 21/12/2021 166

Tại sao khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều?

Xem đáp án » 21/12/2021 165

Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do

Xem đáp án » 21/12/2021 163

Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là

Xem đáp án » 21/12/2021 155

Vùng nào dưới đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất?

Xem đáp án » 21/12/2021 148

Vì sao cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta hiện nay?

Xem đáp án » 21/12/2021 148

Biện pháp nào dưới đây tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân?

Xem đáp án » 21/12/2021 136

Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là do

Xem đáp án » 21/12/2021 128

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Số báo danh KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I [Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012] Thời gian làm bài: 180 phút [không kể thời gian giao đề] Câu 1 [2,0 điểm]. a. So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao. b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? Câu 2 [1,5 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta. b. Giải thích vì sao gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm? Câu 3 [2,0 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày những điểm khác nhau về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều đất phèn, mặn? Câu 4 [1,5 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Cho biết hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta. Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam. b. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Câu 5 [1,0 điểm]. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006. Vùng ĐB sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Dân số [nghìn người] 18 208 10 600 4 869 12 068 Diện tích [km2] 14 863 51 500 54 660 23 608 a. Tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. b. Trình bày hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng đến phát quá trình triển kinh tế-xã hội ở nước ta. Câu 6 [2,0 điểm]. Cho bảng số liệu sau: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. Năm Số lao động đang làm việc [triệu người] Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị [%] Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn [%] 1996 33,8 5,9 27,7 2000 37,6 6,4 25,8 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. b. Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên. Hết Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I HƯỚNG DẪN CHẤM [Đáp án gồm có 03 trang] Câu 1 [2,0đ] Ý Nội dung Điểm a. So sánh giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao. 1,25 * Giống nhau: - Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. - Do nguồn năng lượng bên trong TĐ tạo ra sự phân chia bề mặt TĐ thành lục địa, đại dương và địa hình núi [độ cao và hướng núi] * Khác nhau : Quy luật địa ô Quy luật đai cao Khái niệm là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình Nguyên nhân Do sự phân bố đất liền, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa phân hóa từ đông sang tây; các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Biểu hiện Sự thây đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ vì : 0,75 - Ảnh hưởng của các dòng biển [dòng biển nóng đi qua có mưa, ngược lại dòng biển lạnh đi qua mưa ít]. - Ảnh hưởng của địa hình [độ cao, hướng sườn] và tính chất mặt đệm [sự phân bố mặt đệm là lục địa hay đại dương]. - Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các dãi cao áp mưa ít, áp thấp mưa nhiều. 0,25 0,25 0,25 Câu 2 [1,5đ] a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta 1,0 Đặc điểm Đầu mùa hạ Giữa và cuối mùa hạ Thời gian Tháng 5 đến tháng 7 Tháng 8 đến tháng 10 Nguồn gốc Từ trung tâm cao áp Ấn Độ Dương qua vịnh Bengan Từ trung tâm cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Tính chất và phạm vi hoạt động Ẩm, gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Sau khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào trở nên nóng khô Vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí trở nên nóng, ẩm, gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. 0,25 0,25 0,5 b. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm vì : 0,5 - Nửa đầu mùa đông: cao áp Xibia di chuyển qua lục địa rộng lớn đến nước ta gây thời tiết lạnh và khô. - Nửa sau mùa đông: cao áp Xibia dịch chuyển ra phía đông, vượt qua vùng biển vào nước ta bị biến tính nên gây thời tiết lạnh và ẩm. 0,25 0,25 Câu 3 a. Những điểm khác nhau về tự nhiên giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long [2,0đ] 1,5 - Nguồn gốc: ĐBSH được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, ít kênh rạch; còn ĐBSCL được bồi đắp bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu với mạng lưới kênh rạch chằng chịt. - Địa hình: ĐBSH cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt có nhiều ô trũng, có hệ thống đê ngăn lũ và hệ thống đê biển ngăn mặn. ĐBSCL thấp và bằng phẳng hơn, có nhiều vùng trũng, không có hệ thống đê ngăn lũ và ngăn mặn. - Khí hậu: ĐBSH có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh trong khi ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nắng nóng quanh năm. ĐBSH chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn ĐBSCL. - Thổ nhưỡng: ĐBSH có đất chua, đất mặn ít và phân bố các dãi song song đường bờ biển, trong khi ĐBSCL diện tích đất phèn, mặn lớn và bao bọc xung quanh phù sa sông. - Sinh vật: ĐBSH có sinh vật nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới trong khi ĐBSCL có sinh vật nhiệt đới và cận xích đạo. - Khoáng sản: ĐBSH ít khoáng sản hơn ĐBSCL [chủ yếu là sét, than nâu, khí đốt. ĐBSCL có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt, than bùn lớn 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều loại đất phèn, mặn vì: 0,5 - Ba mặt giáp biển; địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước. - Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước làm tăng độ chua mặn; xâm nhập sâu của thuỷ triều 0,25 0,25 Câu 4 [1,5đ] a. Hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta . Giải thích mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam 0,75 * Hướng di chuyển của các cơn bão - Chủ yếu theo hướng tây, ngoài ra còn có các hướng tây bắc, tây nam. * Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam vì: - Do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam [cùng với sự mạnh lên hay yếu đi của hoạt động gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc] 0,25 0,5 b. Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta 0,75 - Khí hậu: mang tính chất hải dương, điều hoà. - Các dạng địa hình vùng ven biển: bãi biển phẳng lì, cồn cát, vách biển mài mòn, tam giác châu, - Các hệ sinh thái vùng ven biển: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, ngoài ra còn có hệ sinh thái trên các đảo, 0,25 0,25 0,25 Câu 5 [1,0đ] a. Mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. 0,5 Vùng ĐB. sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Mật độ dân số [ng/km2] 1 225 206 89 511 0,5 b. Hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng 0,5 - Vùng có mật độ dân số cao: thừa lao động, thất nghiệp, thiếu việc làm, nhà ở, tác động đến môi trường môi trường, các vấn đề xã hội khác - Vùng có mật độ dân số thấp: đất đai rộng, tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu nguồn lao động, nhất là lao động có kỉ thuật dẫn đến kinh tế chậm phát triển 0,25 0,25 Câu 6 [2,0đ] a. Vẽ biểu đồ: 1,0 - Biểu đồ thích hợp nhất: cột kết hợp đường [các biểu đồ khác không cho điểm] - Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị [Lưu ý: nếu thiếu 1 ý trừ 0,25đ] 1,0 b. Nhận xét và giải thích : 1,0 * Nhận xét: - Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996 – 2009 [dẫn chứng]. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, tuy nhiên vẫn còn chậm [dẫn chứng] - Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh [dẫn chứng] * Giải thích: Do quá trình CNH, HĐH, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn đang góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian dư thừa lao động ở nông thôn. 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. HẾT

Video liên quan

Chủ Đề