Ví dụ về khẩu phần ăn của vật nuôi

Muốn vật nuôi tạo ra được nhiều sản phẩm cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng cho chúng? Cho ví dụ cụ thể.

Trả lời:

Ăn nhiều không bằng ăn đủ chất, đó là nguyên tắc mà bất cứ người nuôi nào cũng cần chú ý. Bởi, chỉ có đủ chất thì cơ thể vật nuôi mới có thể sinh trưởng phát triển tự nhiên và phát dục tốt. Để cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho vật nuôi, bà con phải tìm hiểu về lượng thức ăn cần cho vật nuôi mỗi ngày. Cụ thể khối lượng là bao nhiêu, phần trăm đạm, chất xơ, khoáng chất như thế nào?… Nếu đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng cho chúng, người nuôi sẽ nhận lại sản phẩm thịt, trứng, lượng sữa đạt chuẩn như mong muốn.

  • Nếu con vật chỉ ăn để sống, như vậy người nuôi đang đáp ứng nhu cầu duy trì, sống sót của chúng. Đây là những dưỡng chất đủ để con vật tồn tại, sinh trưởng kém cỏi, phát dục trì trệ.
  • “Sống để ăn” – có nghĩa là khi đã đáp ứng được nhu cầu cho sự sinh tồn, con vật còn được hưởng thụ, được chăm sóc chu đáo, thức ăn ngon, giàu dinh dưỡng. Kết quả con vật sinh trưởng, phát dục đạt tiêu chuẩn, khối lượng thịt, sữa, trứng dư thừa, năng suất cao.
  • Ví dụ cụ thể hơn: Thường ngày bạn cho trâu bò ăn rơm, rạ và một ít cỏ. Với lượng thức ăn như vậy chúng sẽ không có sự thay đổi lớn về trọng lượng, sức khỏe… Tuy nhiên, đến mùa gặt lúa, bạn muốn trâu bò khỏe mạnh, có sức kéo xe, chở hàng. Lúc này người nuôi cung cấp cho chúng lượng thức ăn lớn và phong phú hơn. Ngoài rơm, rạ chúng còn được ăn cỏ ngon, cám, cháo, bột… Dinh dưỡng tăng thì thể chất và tinh thần của con vật cũng phát triển vượt bậc hơn. Như vậy, người chủ sẽ thực hiện được chủ đích của mình.

Nên xem:   Cách làm chuồng nuôi dông? Loại thức ăn?

Xem thêm: Quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì? Tiêu chuẩn ăn thường được xác định bằng các chỉ số nào?

Trả lời:

Tiêu chuẩn ăn là mức quy định bao gồm lượng thức ăn tối thiểu, trung bình và vượt mức cần cung cấp cho vật nuôi trong ngày. Cụ thể hơn đó là phần trăm dinh dưỡng có trong thức ăn, bao gồm chất đạm, khoáng chất, vitamin, chất xơ, chất béo, năng lượng… Nhờ đưa ra tiêu chuẩn cụ thể mà người nuôi mới biết cách đáp ứng nguồn dưỡng chất cho con vật một cách hợp lý, khoa học.

Tiêu chuẩn ăn thường được xác định thông qua 8 nhóm chất cơ bản:

  • Vitamin
  • Nhóm các khoáng chất [canxi, sắt, kẽm, phốt pho…]
  • Chất xơ
  • Protein
  • Năng lượng
  • Đạm
  • Bột, đường
  • Axit béo…

Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì? Khi phối hợp khẩu phần cần đảm bảo những nguyên tắc nào?

Trả lời:

Khẩu phần thức ăn là suất ăn đầy đủ dinh dưỡng của vật nuôi trong mỗi bữa. Bên cạnh đáp ứng được nhu cầu sinh tồn, nó còn cung cấp đủ dưỡng chất để vật nuôi đó phát triển, phát dục cho ra lượng thịt, sữa, trứng chất lượng… đạt tiêu chuẩn mà người nuôi đề ra.

Để vật nuôi tiêu hóa tốt, tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng, người nuôi cần biết cách phối hợp khẩu phần thức ăn hợp lý, khoa học. Nó giúp vật nuôi tránh được tình trạng táo bón, khó tiêu hoặc tiêu chảy, dị ứng…

Nên xem:   Phòng ngừa & điều trị bệnh Ort ở gà

Thức ăn phù hợp với thói quen, sở thích của vật nuôi

Nếu như như người nuôi nắm bắt được tâm lý, tập quán, sở thích của con vật thì việc lựa chọn thức ăn rất đơn giản. Hơn nữa, vật nuôi sẽ ăn uống một cách thỏa mãn, đầy hứng thú. Ví dụ như trâu bò thích ăn cỏ, heo thích ăn cám, gà thích ăn lúa, gạo…

Cân bằng dinh dưỡng

Xem thêm: Cách nuôi heo thịt nhanh lớn dành cho nhà nông

Thức ăn nên được phân chia một cách hợp lý giữa các chất để tránh tình trạng dư hoặc thiếu năng lượng. Ví dụ như gà chỉ ăn 1 ngày tối đa 500gram trấu, 2gram bột cám/ngày…

Số lượng thức ăn phù hợp

Tùy vào từng vật nuôi mà có số lượng thức ăn trong mỗi bữa khác nhau. Người nuôi nên “cân đo đong đếm” cho cân đối. Ví dụ như trâu bò chắc chắn sẽ ăn nhiều hơn gà vịt… Như vậy sẽ tránh được vấn đề lãng phí thức ăn hoặc thiếu thức ăn.

Nên chọn thức ăn theo mùa vụ

Tận dụng thức ăn theo mùa sẽ giúp bà con giảm bớt chi phí, gánh nặng về kinh tế. Cụ thể như vào mùa gặt lúa thì thức ăn chủ yếu của trâu bò là rơm rạ. Hay cám bắp sẽ là thức ăn lý tưởng của heo khi đến mùa. Mùa mưa ẩm thấp, giun sẽ là món ngon dành cho gà vịt…

Như vậy, nhờ vào việc sử dụng nguồn thức ăn có sẵn ở tự nhiên mà người nuôi sẽ không mất nhiều chi phí cho việc vận chuyển, mua thức ăn từ thị trường.

Bài viết liên quan

Không có bình luận cho bài viết này

Thêm bình luận

Đáp án: C. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg

Giải thích: Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi: Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg - SGK trang 83

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Những câu hỏi liên quan

Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi:

A. Năng lượng 3000Kcalo

B. P 13g, Vitamin A

C. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg

D. Fe 13g, NaCl 43g

Hãy điền vào bảng trong vở bài tập phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp với các công việc [theo kí hiệu a, b, …]:

a] Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

b] Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương dể trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.

c] Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.

d] Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi

Phương pháp sản xuất Kí hiệu
Thức ăn giàu gluxit  
Thức ăn thô xanh  

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Sự trao đổi chất diễn ra ở

A. 2 cấp độ. B. 3 cấp độ.

C. 1 cấp độ. D. 4 cấp độ.

Câu 2: Những thực phẩm giàu chất đượng bột [Gluxit]:

A. dầu thực vật, sắn... . B. Cá, trứng, đậu....

C. mỡ động vật, khoai, bột mì... D. các hạt ngũ cốc, khoai, sắn....

Câu 3: Vitamin có nhiều loại và được xếp vào

A. 3 nhóm . B. 5 nhóm.

C. 2 nhóm. D. 4 nhóm.

Câu 4: Thân nhiệt của cơ thể người luôn ổn định ở mức

A. 37 độ 7. B. 36 độ.

C. 36 độ 6 . D. 37 độ.

Câu 5: Đồng hóa là quá trình

A. phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

B. tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng

C. tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

D. phân giải các chất và tích lũy năng lượng.

Câu 6: Nhóm Vitamin tan trong dầu gồm

A. vitamin A, C, E, K.

B. Vitamin nhóm B, C, E, K.

C. vitamin A, D, E, K.

D. vitamin nhóm B, C.

Câu 7. Thiếu Vitamin D sẽ làm trẻ em mắc bệnh

A. viêm da, suy nhược. B. khô mắt.

C. thiếu máu. D. còi xương.

Câu 8. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yêu tố

A. giới tính, cân nặng, chiều cao.

B. giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lý của cơ thể.

C. lứa tuổi, lao động, trình độ .

D. lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lý của cơ thể.

Câu 9: Thành phần cấu tạo của Hêmôglôbin trong hồng cầu là vai trò của

A. sắt. B. canxi.

C. natri và kali. D. kẽm.

Câu 10: Qúa trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng 2 cơ chế:

A. máu và thể dịch . B. thần kinh và thể dịch.

C. lượng đường và máu . D. thần kinh và máu .

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN.

Câu 1: Em hãy kể những điều em biết về vài loại Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó.

Câu 2: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần.

Câu 3: Lập bảng so sánh giữa đồng hóa và dị hóa.

Câu 4 : Để đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hằng ngày em cần phải chú ý những điểm gì?

133 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Sự trao đổi chất diễn ra ở

A. 2 cấp độ. B. 3 cấp độ.

C. 1 cấp độ. D. 4 cấp độ.

Câu 2: Những thực phẩm giàu chất đượng bột [Gluxit]:

A. dầu thực vật, sắn... . B. Cá, trứng, đậu....

C. mỡ động vật, khoai, bột mì... D. các hạt ngũ cốc, khoai, sắn....

Câu 3: Vitamin có nhiều loại và được xếp vào

A. 3 nhóm . B. 5 nhóm.

C. 2 nhóm. D. 4 nhóm.

Câu 4: Thân nhiệt của cơ thể người luôn ổn định ở mức

A. 37 độ 7. B. 36 độ.

C. 36 độ 6 . D. 37 độ.

Câu 5: Đồng hóa là quá trình

A. phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

B. tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng

C. tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

D. phân giải các chất và tích lũy năng lượng.

Câu 6: Nhóm Vitamin tan trong dầu gồm

A. vitamin A, C, E, K.

B. Vitamin nhóm B, C, E, K.

C. vitamin A, D, E, K.

D. vitamin nhóm B, C.

Câu 7. Thiếu Vitamin D sẽ làm trẻ em mắc bệnh

A. viêm da, suy nhược. B. khô mắt.

C. thiếu máu. D. còi xương.

Câu 8. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yêu tố

A. giới tính, cân nặng, chiều cao.

B. giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lý của cơ thể.

C. lứa tuổi, lao động, trình độ .

D. lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lý của cơ thể.

Câu 9: Thành phần cấu tạo của Hêmôglôbin trong hồng cầu là vai trò của

A. sắt. B. canxi.

C. natri và kali. D. kẽm.

Câu 10: Qúa trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng 2 cơ chế:

A. máu và thể dịch . B. thần kinh và thể dịch.

C. lượng đường và máu . D. thần kinh và máu .

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN.

Câu 1: Em hãy kể những điều em biết về vài loại Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó.

Câu 2: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần.

Câu 3: Lập bảng so sánh giữa đồng hóa và dị hóa.

Câu 4 : Để đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hằng ngày em cần phải chú ý những điểm gì?

Video liên quan

Chủ Đề