Vay ngân hàng lãi suất thấp nha trang mới nhất năm 2022

Z7_10A8HCO0N02Q40Q48265EG0UR6

Component Action Menu Actions

Đồng hành với khách hàng trở lại cuộc sống “bình thường mới”, chào mừng kỷ niệm 65 năm ngày thành lập, BIDV triển khai chương trình ưu đãi tín dụng “65 năm - Đồng hành cùng phát triển” xuyên suốt năm 2022 với tổng quy mô 200.000 tỷ đồng.

100.000 tỷ đồng phát triển cùng khách hàng vay sản xuất kinh doanh

Trong chương trình ưu đãi, từ nay đến hết 31/12/2022 hoặc đến khi hết quy mô 100.000 tỷ đồng, khách hàng vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn [kỳ hạn đến 12 tháng] tại BIDV sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng và chỉ từ 5,5%/năm đối với kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng.

Gói tín dụng mới này được kỳ vọng sẽ tiếp vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng cá nhân vào thời gian cao điểm cuối năm âm lịch, trước Tết Nguyên đán. Việc tiếp thêm vốn sẽ giúp khách hàng cá nhân tiếp cận nguồn vốn giá rẻ, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà vực dậy, thích ứng và bắt nhịp dần trở lại ổn định trong điều kiện bình thường mới.

Đồng hành trong mọi nhu cầu của cuộc sống với gói 100.000 tỷ đồng

Nếu muốn giảm áp lực trả lãi trong ngắn hạn, khách hàng có nhu cầu vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống [mua nhà, mua ô tô, vay tiêu dùng đảm bảo bằng bất động sản] có thể tham gia gói vay 100.000 tỷ đồng trung dài hạn [kỳ hạn tối thiểu 36 tháng] với mức lãi suất từ 6,2%/năm.

Cụ thể, đối với khách hàng vay mua nhà, lãi suất chỉ còn từ 6,2%/năm trong 06 tháng đầu kể từ thời điểm giải ngân đầu tiên đối với Khách hàng vay vốn mua nhà ở đăng ký thành công qua ứng dụng BIDV Home [*] [lãi suất thấp nhất áp dụng với địa bàn TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh]. Khách hàng vay ngoài ứng dụng BIDV Home tại 2 địa bàn TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được hưởng lãi suất chỉ từ 6,4%/năm, tại các địa bàn khác từ 6,6%/năm. [*. BIDV Home là ứng dụng cho phép tìm hiểu các dự án bất động sản, đăng ký tư vấn, đăng ký vay online và theo dõi tiến độ giải ngân trên điện thoại di động cá nhân].

Đối với khách hàng vay tiêu dùng, vay mua ô-tô, vay sản xuất kinh doanh, lãi suất giảm chỉ còn từ 6,4%/năm trong 06 tháng đầu tại TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và từ 6,6%/năm đối với các địa bàn khác.

65 năm tri ân gắn kết

Lãi suất vay ngắn hạn và trung dài hạn đã được BIDV duy trì bình ổn từ cuối năm 2020 đến thời điểm hiện tại như lời cam kết của BIDV trong việc đồng hành với khách hàng trong thời kỳ dịch bệnh. Việc tiếp thêm 200.000 tỷ đồng vào thị trường là hành động thiết thực của BIDV để đồng hành với khách hàng vượt qua khó khăn, tạo động lực cho nền kinh tế mau chóng phục hồi và phát triển trong trạng thái “bình thường mới”. Hơn nữa, vay vốn phục vụ nhu cầu nhà ở và giải ngân thông qua ứng dụng BIDV Home sẽ hỗ trợ khách hàng chủ động tra cứu dự án bất động sản và đăng ký vay online mà không cần di chuyển tới các điểm giao dịch, đảm bảo giãn cách phòng chống dịch.

Chương trình ưu đãi tín dụng “65 năm - Đồng hành cùng phát triển” với lãi suất hấp dẫn là món quà thay lời tri ân đến các khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ BIDV trong suốt 65 năm qua. Đồng thời, từ ngày 01/01/2022, hướng đến kỷ niệm 65 năm thành lập, BIDV miễn toàn bộ phí giao dịch trên BIDV SmartBanking và triển khai chương trình ưu đãi 65 tỷ đồng: tặng 01 chỉ vàng SJC 9999 cho 10 khách hàng có có số dư tài khoản thanh toán cao nhất mỗi ngày trong suốt 365 ngày tài lộc và tặng ngay 65.000 đồng cho khách hàng đăng ký, sử dụng BIDV SmartBanking.

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài chăm sóc khách hàng 1900 9247

Điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng đồng bộ, linh hoạt

Chính sách hỗ trợ lãi suất là một trong những nội dung tại Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ được ban hành tại Quyết định số 422/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam [NHNN].

Mục đích của Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Nghị quyết số 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành ngân hàng; kế hoạch hành động bám sát các quan điểm, mục tiêu tại Nghị quyết số 11; nêu cao tinh thần chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Ngân hàng để nỗ lực thực hiện thắng lợi nhiệm vụ, giải pháp và đạt mục tiêu đề ra.

Một trong những nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch là điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng đồng bộ, linh hoạt các công cụ chính sách tiền tệ để góp phần giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tích cực quá trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều hành tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh, kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

Đồng thời, triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất 2%/năm trong 02 năm 2022-2023 thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại đối với các khoản vay thương mại cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; nghiên cứu để giữ ổn định tỷ lệ tối đa vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn; miễn, giảm phí dịch vụ thanh toán.

Bên cạnh đó, tăng vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam [Agribank]; bảo đảm an toàn hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng [TCTD] và tiếp tục xử lý nợ xấu: Tăng vốn điều lệ từ nguồn lợi nhuận sau thuế, sau trích lập các quỹ giai đoạn 2021-2023 cho các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước và từ nguồn ngân sách nhà nước đối với Agribank; theo dõi, giám sát chặt chẽ, bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng; thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu của hệ thống các TCTD.

Triển khai chính sách hỗ trợ thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội; hoàn thiện khuôn khổ pháp lý; cải cách thể chế, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công thuộc lĩnh vực quản lý của NHNN.

Kế hoạch cũng nêu rõ, trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp cơ bản nêu trên, các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổ chức triển khai quyết liệt kế hoạch hành động; thường xuyên cập nhật, đánh giá tình hình triển khai của đơn vị; chỉ đạo xử lý, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; chỉ đạo triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu đề ra…/.


Ngoài việc hàng ngày, hàng tháng, cập nhật lãi suất vay tín chấp, thế chấp, vay mua nhà, mua xe,… VietnamBiz cũng tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các bài so sánh lãi suất cho vay ngân hàng, xu hướng lãi suất trong tương lai.

Thông tin Lãi suất vay mới nhất

Các ngân hàng được khảo sát lãi suất như nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank; nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần như ACB, MBBank, Techcombank, Eximbank, Sacombank, SHB, VIB, TPBank, HDBank, Nam A Bank, PVcomBank,…

Lãi suất cho vay ngân hàng là chi phí người vay phải trả cho việc sử dụng vốn của ngân hàng. Ngân hàng cho khách hàng vay và nhiệm vụ của khách hàng sau khi sử dụng nguồn vốn đó sẽ là hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã vay cộng thêm một khoản tiền ngoài số tiền gốc đó. Khoản tiền cộng thêm này chính là tiền lãi.

Xem thêm: Lãi suất tiền gửi mới nhất

Các chú ý cơ bản về lãi suất cho vay ngân hàng

Lãi suất cho vay ngân hàng cũng tuân theo những quy luật về cung cầu và rủi ro trên thị trường. Một số chú ý cơ bản về lãi suất ngân hàng khách hàng cần chú ý như sau:

  • Lãi suất cho vay dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn

  • Lãi suất cho vay tín chấp [không có tài sản bảo đảm] thường cao hơn lãi suất của khoản vay có thế chấp bằng tài sản [nhà đất, ô tô, tài sản khác,…]

  • Khoản vay được ngân hàng đánh giá là có rủi ro cao sẽ được áp dụng mức lãi suất cao để bù đắp lại khả năng mất vốn.

  • Ngân hàng thắt chặt các điều kiện cho vay thì sẽ áp dụng lãi suất thấp do đã loại bỏ được bớt những rủi ro từ phía khách hàng. Ngược lại, nếu điều kiện cho vay dễ dàng thì lãi suất áp dụng sẽ cao hơn để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.

Các ngân hàng cũng thường không công bố chính thức mức lãi suất cho vay ngân hàng vì tuỳ vào việc đánh giá khách hàng, phương án vay vốn mà mức lãi suất của từng khách hàng có thể khác nhau. Cùng với đó, đây cũng là điểm mấu chốt trong quá trình cạnh tranh giữa các ngân hàng nên họ không thể tiết lộ quá nhiều cho đối thủ của mình.

Tuy nhiên, nhiều ngân hàng lại công bố mức lãi suất cơ sở để tính lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay của khách hàng sẽ bằng mức lãi suất cơ sở này cộng thêm một biên độ nhất định.

Tại một số chương trình đặc biệt đẩy mạnh mang tính chiến lược hoặc khuyến mãi, ngân hàng lại chủ động đưa ra các mức lãi suất và tất cả các ưu đãi của mình để chiếm ưu thế trước các đối thủ. Có thể kể đến các chương trình như cho vay lãi suất 0% tháng đầu, cho vay mua ô tô lãi suất từ 6,99%/năm,...

Lãi suất vay ngân hàng năm 2022 khi mua nhà, mua ô tô

Thán này, một số ngân hàng có điều chỉnh biểu lãi suất cho vay mua nhà với nhiều kì hạn đa dạng và phương thức tính lãi để lựa chọn.

Có nên vay tiền lãi suất thấp mua nhà tại các ngân hàng?

Lãi suất vay mua nhà tháng 4/2022

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi [%/năm]

Lãi suất sau ưu đãi [%/năm]

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Vietcombank

8,1

8,9

9,5

LSTK 24 tháng 3,5% [10,5%]

BIDV

8

9

LSTK 24 tháng 3,5% [10,5%]

VietinBank

8,1

8,5

LSTK 36 tháng 3,5% [11%]

Techcombank

7,99

8,79

LSCS 4,39% = [10,5%]

Eximbank

11,5

LSTK 24 tháng 3,5% [11,5%]

TPBank

6,9

10,5

LSTK 12 tháng 4%

VPBank

8,5

9,5

LSCS 4% = [12 – 13%]

VIB

8,5

10,4

LSTK 12 tháng 3,9% [11,5%]

Sacombank

11,5

LSTK 13 tháng 4,7% [12,5%]

LienVietPostBank

10,25

LSTK 13 tháng 3,75% = [11%]

SCB

9,0

9,5

LSTK 13 tháng 4,2% [11,9%]

ACB

9,5

LSTK 13 tháng 3,9% [11%]

SHB

8,9

-

MSB

6,59

8

-

PVcomBank

7,59

8,99

-

OCB

8,68

LSTK 13 tháng 3,9% [11,4%]

Bac A Bank

8,99

-

UOB

9,49

Năm 2: LSCS 1,29%

Từ năm 3: LSCS 1,79% = [9,79%]

Hong Leong Bank

7,75

8,25

LSCS 1,4% = [9,65%]

Shinhan Bank

7,8

8,6

10,1

CPV 6 tháng 3,8% = [10,38%]

Standard Chartered

6,79

7,79

8,39

10 - 10,5%/năm

Woori Bank

7

8 - 9%/năm

HSBC

7,99

7,99

8,49

9,49

-

Khung lãi suất vay mua nhà ưu đãi tại các ngân hàng chủ yếu trong phạm vi 8 – 9%/năm, cố định trong 12 tháng đầu khoản vay. Ngoài ra, nhiều ngân hàng có chương trình hỗ trợ khoản vay lên đến 90% giá trị căn hộ nếu người đi vay thế chấp tài sản giá trị. Thời hạn vay có thể lên đến 35 năm tùy điều kiện.

Bảng lãi suất cho vay mua ô tô của các ngân hàng mới nhất tháng 4/2022

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi

Lãi suất sau ưu đãi

Thời gian vay

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Vietcombank

7,8

8,7

9,3

LSTK 24 tháng 3,5%

5 năm

VietinBank

8,3-8,5

11%/năm

6 năm

BIDV

8

6,8 – 7%/năm [ 3,5%]

7 năm

Agribank

9-9,5

10-10,5

9-10,5%/năm

8 năm

Techcombank

8,29

8,79

10,5-11%/năm

7 năm

VPBank

7,5

8,49

9,49

11%/năm

8 năm

Eximbank

7,5

-

6 năm

VIB

7,9

-

8 năm

TPBank

7,6

-

6 năm

Sacombank

11,5-12

LSTK 13 tháng 3,5%

10 năm

ACB

7,5

-

7 năm

MBBank

8,2

-

8 năm

SHB

7,5

-

7 năm

MSB

6,99

8,99

11,5%/năm

6 năm

VietABank

6

-

7 năm

OCB

7,5

-

5 năm

LienVietPostBank

9,6

12,4%/năm

6 năm

SeABank

7,5

-

5 năm

HDBank

11

-

10 năm

BacABank

8,99

12%/năm

6 năm

NamABank

10

10%/năm [ 4,5%]

8 năm

Shinhan Bank

7,69

8,49

9,69

10,6%/năm

6 năm

HSBC

7,4

-

5 năm

UOB

9,99

-

-

Standard Chartered

6,99

8,25

8,75

-

-

Hong Leong Bank

7,5

7,95

-

-

Tháng này, các ngân hàng vẫn triển khai nhiều hình thức mua xe trả góp hỗ trợ khách hàng vay vốn với mức lãi suất vay mua ô tô đặc thù riêng cho từng dòng xe và gói vay cùng nhiều chương trình ưu đãi.

Biểu lãi suất vay ngân hàng tháng mới dao động trong phạm vi 7 - 10%/năm, thay đổi linh hoạt theo từng kì hạn. Thời gian vay ưu đãi có thể lên tới 3 năm trong khung thời gian cho vay từ 5 đến 10 năm.

Video liên quan

Chủ Đề