Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều [mới]
Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình trên:
- AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- AB vuông góc với AD.
- Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
- Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- ''AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
- ''AB vuông góc với AD'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
- ''Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
- "Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S vào ô trống.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS [xem hình vẽ]:
- PQ và SR không bằng nhau.
- PQ không song song với PS.
- Các cặp cạnh đối diện song song.
- Bốn cạnh đều bằng nhau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào các tính chất của hình thoi để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- ''PQ và SR không bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S.
- ''PQ không song song với PS'' là phát biểu đúng, ghi Đ.
- "Các cặp cạnh đối diện song song" là phát biểu đúng, ghi Đ.
- "Bốn cạnh đều bằng nhau" là phát biểu đúng, ghi Đ.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:
- Hình vuông B. Hình chữ nhật
- Hình bình hành D. Hình thoi
Phương pháp giải:
Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau:
- Diện tích hình vuông = cạnh × \[4\].
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.
- Diện tích hình thoi = tích độ dài hai đường chéo \[:2\].
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là:
\[ 5 \times 5 = 25 \;[cm^2] \]
Diện tích hình chữ nhật là:
\[ 6 \times 4 = 24\;[cm^2] \]
Diện tích hình bình hành là:
\[ 5 \times 4 = 20\;[cm^2] \]
Diện tích hình thoi là:
\[ \dfrac{6 \times 4}{ 2} = 12\;[cm^2] \]
Ta có: \[ 25cm^2 > 24cm^2>20cm^2>12 cm^2\].
Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất.
Chọn đáp án A.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Chu vi của hình chữ nhật là \[56m\], chiều dài là \[18m\]. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Chu vi hình chữ nhật: 56m.
Chiều dài: 18m
Diện tích: ... \[m^2\] ?
- Tính nửa chu vi = chu vi \[:\; 2\].
- Tính chiều rộng = nửa chu vi \[-\] chiều dài.
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \[\times\] chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình chữ nhật :
\[56: 2 = 28 \;[m]\]
Chiều rộng hình chữ nhật là:
\[28 - 18 = 10 \;[m]\]
Diện tích hình chữ nhật là:
\[18 \times 10 =180\; [m^2]\]
Đáp số: \[180m^2\].
Loigiaihay.com
- Bài 1, 2, 3, 4 trang 143, 144 SGK Toán 4 Bài 1: Tính diện tích hình thoi biết...
- Bài 1, 2, 3 trang 142, 143 SGK Toán 4 Bài 1: Tính diện tích của...
- Bài 1, 2, 3 trang 140, 141 SGK Toán 4 Bài 1: Trong các hình dưới đây...
- Bài 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK Toán 4 Bài 1: Cho các phân số:...
- Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 138, 139 SGK Toán 4 Bài 1. Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng?
\>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay
Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí
\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.