Tính chất vật lý tính chất hóa học Điều chế thu khí oxi trong phòng thí nghiệm

Phân tích [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Mg phản ứng với HCl theo phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Một hợp chất có công thức hóa học là RO [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tính m? [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Tính ph của dd thu được [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Tuần: 24 Ngày soạn : 1702Tiết: 45 Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI A. MỤC TIÊU-HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.-Rèn kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứutính chất các chất. B.CHUẨN BỊ:1. Giáo viên :Hóa chất Dụng cụ-Thuốc tím KMnO4-Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -KClO3-Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -MnO2-Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. -S, bột than-Bình thuỷ tinh 2, bông gòn.

2. Học sinh:

-Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. -Kẻ bản tường trình vào vở:STT Tên thí nghiệmHóa chất Hiện tượngPTPƯ - Giải thích 0102 03C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhHoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài 10’-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và thiết bò thí nghiệm. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:+Muốn điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta phải sử dụng những nguyên liệu nào ?Điều chế oxi bằng cách nào ? +Có mấy cách thu khí oxi ? Giải thích các cách thu đó ?+Hãy trình bày những tính chất hóa học của oxi ? +Nguyên liệu để điều chế oxi trongphòng thí nghiệm là: KClO3và KMnO4. + Có 2 cách thu khí oxi:Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước nên ta có thể thu oxi bằngcách đẩy nước và đẩy không khí. + Oxi tác dụng được với kim loại, phikim và hợp chất ở nhiệt độ cao.Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 23’-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. -Lưu ý HS:+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới. +Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.-Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi  Tiến hànhGiáo án hóa học 822+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.-Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ?-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: +Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.+Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượngvà giải thích ? Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3và bột than cho vào ống nghiệm dày  đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các em hãyquan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ? Gợi ý:Vì CO2sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và muối KCl sinh ra bò cháy với ngọn lửa màu tím  bò đẩy ra khỏi miệngống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. thí nghiệm 1.2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong không khí vàtrong oxi. -Tiến hành thí nghiệm theonhóm, chú ý lấy lượng S vừa phải.-Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi nhómđể trả lời câu hỏi.Phương trình phản öùng: 2KClO3 2KCl + O2C + O2 CO2Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình 12’-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành.-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm. -Hoàn thành bản tường trình theomẫu đã kẻ sẵn.D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: 1’ -Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 .Tuần: 23 Ngày soạn: 17 . 02 . 2008Tiết: 46KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU-Củng cố lại các kiến thức ở chương 4. -Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:+Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học.+Cân bằng phương trình hóa học.B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA OXI nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

I. Lịch sử về nguyên tố oxi

 -  Ôxy được phát hiện bởi dược sĩ người Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele năm 1771, nhưng phát hiện này không được công nhận ngay, và phát hiện độc lập khác của Joseph Priestley vào ngày 1 tháng 8 năm 1774 được biết đến nhiều hơn. Nó được Antoine Laurent Lavoisier đặt tên năm 1774. 

II. Cấu tạo và vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn

 - Cấu hình e nguyên tử: 8O: 1s22s22p4.

 - Vị trí: O thuộc ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.

III. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

1. Trạng thái tự nhiên 

 - Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị : đồng vị 16O [và tạp chất 17O, 18O].

 - Ôxy là nguyên tố phổ biến nhất ở vỏ Trái Đất. Người ta ước tính nó chiếm 46.7% khối lượng của vỏ Trái Đất. Ôxy chiếm khoảng 87% khối lượng các đại dương [là H2O, hay nước] và 20% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất [là O2, ôxy phân tử, hay O3, ôzôn]. Các hợp chất của ôxy, chủ yếu là ôxít của các kim loại, silicat [SiO32−] và cacbonat [CO32−], tìm thấy trong đất và đá.

2. Tính chất vật lí

-  Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí một ít. Oxi ta ít trong nước [ở 20oC, một lít nước chỉ hoà tan 31 ml oxi]. Dưới áp suất của khí quyển, oxi hoá lỏng ở - 183oC. Oxi lỏng có màu xanh da trời, bị nam châm hút. 

IV. Tính chất hóa học

 -  Oxi là một phi kim hoạt động mạnh. Độ âm điện của nó lớn [3,50, chỉ kém flo] nên trong tất của các dạng hợp chất, trừ hợp chất với flo, oxi đều thể hiện số oxi hoá -2.

 -  Oxi tạo ra oxit với hầu hết các nguyên tố. 

1. Tác dụng với kim loại 

 -  Nó phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại, trừ vàng và bạch kim.

   Ví dụ :  2Ca  +  O2  2CaO

                3Fe + 2O2 → Fe3O[t0]

2. Tác dụng với phi kim 

 -  Oxi cũng phản ứng trực tiếp với các phi kim, trừ halogen tạo thành oxit axit. 

  Ví dụ :  4P  +  5O2   2P2O5  [t0]

 - Hoặc tạo thành oxit không tạo muối.

   Ví dụ : N2 + O2 2NO [30000C hoặc sấm sét] 

3. Tác dụng với các chất khác 

 -  Oxi tác dụng với các chất có tính khử, các hợp chất hữu cơ,...

Ví dụ: 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2[t0]

           C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2[t0]

Tóm lại: 

 -  Những phản ứng mà oxi tham gia đều là oxi hoá - khử, trong đó oxi là chất oxi hoá :

                                   O2 +  4e  2O2- 

 -  Sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp và thối rữa là những quá trình xảy ra với sự tham gia của oxi. 

-  Oxi có vai trò quan trọng trong công nghiệm luyện kim.

V. Điều chế và ứng dụng 

1. Điều chế 

a. Trong phòng thí nghiệm 

 -  Phân hủy những chất giàu oxi, kém bền [như KClO3, H2O2,...] 

    Ví dụ: 2KClO3  2KCl + 3O

b.  Trong công nghiệp 

 - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 

2. Ứng dụng 

-  Ôxy được sử dụng làm chất ôxy hóa, chỉ có flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy. Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy được thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy. Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon. 

-  Ôxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa ôxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay. Trong thế kỷ 19, ôxy thường được trộn với nitơ ôxít để làm các chất giảm đau.

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Video liên quan

Chủ Đề