Tỉ lệ thải bỏ của khoai sọ là 18 nếu ăn 350g thì tỉ lệ thải bỏ và tỉ lệ ăn được là bao nhiêu

Chế độ dinh dưỡng cho người béo phì cần lưu ý: ăn đủ 3 bửa/ ngày đều đặn với thực đơn giàu chất xơ, nấm, rau, buổi tối kết thúc 2-3 giờ trước khi đi ngủ, đồng thời hạn chế các món ngọt, món tráng miệng. Nào cùng healthmart tìm hiểu các lưu ý khi nấu ăn cho người béo phì nhé!

***

Giảm cân giảm mỡ bụng Onaka Nhật cho người béo bụng lâu năm

Nếu bạn quyết định thời gian cho bữa sáng, bữa trưa và bữa tối mỗi lần, lượng đường trong máu sẽ không tăng mạnh và bạn sẽ khó tích tụ mỡ. Ngoài ra, nếu đói lâu, bạn sẽ ăn mực và đồ ăn nhẹ.

Tỷ lệ lý tưởng của bữa sáng, bữa trưa và bữa tối là 3: 4: 3. Khi bữa sáng và bữa trưa được kết hợp và có hai bữa ăn trong ngày, đồ ăn nhẹ [thực phẩm bổ sung] sẽ được thêm vào giữa các bữa ăn. Thực phẩm chức năng là để bổ sung các chất dinh dưỡng mà chế độ ăn uống không thể bổ sung được. Bổ sung bằng sữa chua hoặc hoa quả. Tuy nhiên, vì trái cây chứa nhiều đường fructose nên giảm lượng.

Nếu bạn bỏ bữa sáng, nhịp sống in-vivo của bạn sẽ bị gián đoạn và sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng xấu. Ngoài việc thiếu năng lượng lên não, ăn sáng còn làm tăng chuyển hóa năng lượng hàng ngày. Nếu bạn bỏ qua thức ăn, cơ thể bạn sẽ đói, giúp bạn dễ dàng dự trữ những gì bạn ăn và đưa cơ thể vào chế độ tiết kiệm năng lượng.

Thay vì một bữa ăn đơn lẻ như cơm, mì và bánh mì, hãy nấu một món súp và hai món ăn với lương thực chính, món chính, món phụ và súp như một bữa ăn định sẵn. Một bữa ăn chủ yếu bao gồm cơm, bánh mì, mì và carbohydrate, và protein [thịt, cá, trứng, các sản phẩm từ đậu tương, các sản phẩm từ sữa] là thành phần của cơ thể như cơ và máu, và tình trạng của cơ thể. Bạn sẽ thiếu vitamin, khoáng chất và chất xơ.

Càng ăn muộn, chất béo càng dễ tích tụ trong cơ thể. Đặc biệt từ 22 giờ đến 2 giờ, hoạt động bài tiết BMAL1, một loại protein dự trữ chất béo trong cơ thể. Nếu bữa tối muộn, hãy kết thúc bữa ăn nhẹ trong khoảng từ 17:00 đến 18:00 và ăn một lượng nhỏ ít chất béo cho bữa tối.

Rau, nấm và rong biển có hàm lượng calo thấp và nhiều chất xơ, mang lại cho bạn cảm giác no lâu. Nếu bạn lấy 1 [70g] đến 2 đĩa nhỏ cho mỗi bữa ăn thì sẽ là 350g. Tuy nhiên, các loại khoai tây như khoai tây và khoai môn, bí đỏ, ngô là những loại rau có nhiều đường. Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ làm tăng lượng đường huyết và chất béo trung tính trong máu.

*** Bột rau xanh Orihiro Nhật mẫu mới 2021 30 gói

Nếu bạn ăn no, bạn sẽ tiêu thụ nhiều đường và chất béo hơn, và kết quả là bạn sẽ tiêu thụ nhiều calo hơn và dễ bị béo phì.

Bánh kẹo có nhiều đường và chất béo và nhiều calo. Khuyên bạn nên hạn chế ăn vặt để giảm cân, nhưng nếu nhịn quá nhiều và trở nên căng thẳng, bạn có thể ăn quá nhiều, vì vậy hãy ăn một lượng thích hợp. Hướng dẫn là 10 đến 20% lượng calo mục tiêu hàng ngày. Giữ nó trong vòng 200kcal. Ngoài ra, vì khoảng thời gian từ 14 giờ đến 16 giờ khó tăng cân, nên điều chỉnh thời gian và lượng bữa phụ.

Đồ uống có chứa đường như nước ngọt, nước ép trái cây hấp thụ tốt đường từ ruột, khiến lượng đường trong máu tăng nhanh và dễ bị béo. Hấp nước bằng đồ uống không chứa đường, chẳng hạn như trà, trà lúa mạch và nước.

Nhai kỹ sẽ kích thích trung tâm cảm giác no và ngăn chặn tình trạng ăn quá nhiều. Vì các hormone kiểm soát sự thèm ăn được tiết ra 20 phút sau khi ăn, nên hãy ăn chậm hơn 20 phút. Nếu bạn ăn nhanh, bạn sẽ ăn nhiều hơn và nhiều hơn trước khi cảm thấy no, và bạn sẽ tiêu thụ nhiều calo hơn.

1. Nấm

Nó chứa ít calo và giàu chất xơ. Nấm có khoảng 20 kcal trên 100 g, vì vậy nó là một thành phần dễ dàng để thêm vào món ăn phụ.

2. Rong biển

Nó chứa ít calo và giàu chất xơ. Đặc biệt, các loại thực phẩm nếp như mekabu và mozuku là những chất xơ hòa tan trong nước được gọi là fucoidan, có chức năng làm chậm sự gia tăng lượng đường trong máu.

3. Rau

Các loại rau gồm rau có màu vàng xanh đậm và rau có màu sáng nhạt. Vitamin và khoáng chất làm tăng chuyển hóa đường và lipid. Chất xơ cung cấp cho bạn cảm giác no

Dầu cần thiết vì nó có tác dụng tăng tỷ lệ hấp thụ β-caroten có trong rau xanh và vàng làm nguồn năng lượng và là nguyên liệu cho màng tế bào và nội tiết tố, nhưng dùng quá liều sẽ dẫn đến béo phì vì tiêu tốn nhiều năng lượng.

Có 9kcal dầu mỗi gam. Một muỗng canh là khoảng 100 kcal. Lượng tiêu chuẩn là 20 đến 25% năng lượng ăn vào. Đối với thịt, chọn phần nạc. Khi nấu nướng, hạn chế sử dụng dầu, nhưng khi kết hợp thực đơn, mỗi ngày nên chế biến 1-2 món ăn sử dụng nhiều dầu như đồ chiên, xào, sử dụng nhiều dầu như ninh, hấp. phương pháp nấu ăn.

Rau có nhiều chất xơ nên dễ gây cảm giác no. Để có cảm giác no, hãy tăng số lần nhai. Nếu thức ăn dễ ăn hoặc mềm, bạn sẽ ít phải nhai hơn và tốc độ ăn sẽ nhanh hơn. Nấu lớn hơn và cứng hơn bình thường một chút sẽ làm tăng số lần nhai và cho bạn cảm giác no.

*** Enzyme giảm cân của Nhật cho người béo phì lâu năm

từ khoá

  • giảm cân của nhật loại nào tốt
  • chế độ dinh dưỡng cho người béo bụng
  • béo phì nên ăn những gì

Câu 1:

- Khẩu phần ăn là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn?

- Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau?

Câu 2:

 Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ.

 Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtêin; 1g lipit; 76,9g gluxit: và trong 1g prôtêin có

4,1 kcal; 1 g lipit có 9,3 kcal; 1 g gluxit có 4,3 kcal.

Câu 3: Xác định thực phẩm ăn được [A¬¬2] khi biết lượng thực phẩm cung cấp [A] và lượng thải bỏ [A1] của một số thực phẩm sau:

Thực phẩm A A1

Gạo tẻ 400 0

Đu đủ chín 100 12

Chanh 20 5

Cá chép 100 40

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Sinh học – Lớp 8 - Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Soạn đề kiểm tra 1 tiết HKII môn sinh học lớp8 Cho đối tượng học sinh vùng khó khăn Bước 1. Xác định mục tiêu. a. Kiểm tra 1 tiết Sinh 8 HKII: Đánh giá mức độ nhận thức của HS sau khi học xong các kiến thức, kĩ năng của 2 bài thực hành: . + Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần ăn + Biết cách lập khẩu phần ăn. + Trình bày được cấu tạo, chức năng của tủy sống. Thông qua KTĐG phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh trong quá trình dạy học, từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp. b. Đối tượng là HS vùng khó khăn [200 Điểm] Bước 2. hình thức kiểm tra. Đề kiểm tra tự luận Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra. \ Tên Chủ đề [nội dung, chương] Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước Số câu: 4 Số điểm:140 Tỉ lệ : 70% + Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần ăn đảm bảo đủ chất và lượng + Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau. + Tính giá trị dinh dưỡng + Lập khẩu phần ăn hàng ngày Tỉ lê: 10% Điểm: 16 Tỉ lê: 20% Điểm: 28 Tỉ lê: 30% Điểm: 40 Tỉ lê: 40% Điểm: 56 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống Số câu: 2 Số điểm:60 Tỉ lệ : 30% + Mô tả cấu tạo của tủy sống. +Nêu chức năng của tủy sống . + Hoàn thành sơ đồ cấu tạo tủy sống Tỉ lê: 33% Điểm: 20 Tỉ lê: 67% Điểm: 40 Tổng số câu: 4 Tỉ lệ: 100% Tổng số điểm: 200 Điểm: 34 Tỉ lệ: 31% Điểm: 68 Tỉ lệ: 40 % Điểm: 42 Tỉ lệ: 29% Điểm: 56 Tỉ lệ: 29% SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học – Lớp 8 Năm học: 2010-2011 Thời gian: 45 phút không kể giao đề Đề bài Câu 1: - Khẩu phần ăn là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn? - Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau? Câu 2: Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ. Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtêin; 1g lipit; 76,9g gluxit: và trong 1g prôtêin có 4,1 kcal; 1 g lipit có 9,3 kcal; 1 g gluxit có 4,3 kcal. Câu 3: Xác định thực phẩm ăn được [A2] khi biết lượng thực phẩm cung cấp [A] và lượng thải bỏ [A1] của một số thực phẩm sau: Thực phẩm A A1 Gạo tẻ 400 0 Đu đủ chín 100 12 Chanh 20 5 Cá chép 100 40 Câu 4: a. Hoàn thành sơ đồ sau: b. Từ sơ đồ mô tả cấu tạo trong của tủy sống? c. Nêu chức năng của tủy sống ? ..................................Hêt.................................. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: + Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ chất và lượng cho cơ thể - Vì: nhu cầu lao động cho từng loại lao động khác nhau. 4 4 4 4 28 2 * 400g gạo tẻ cho Protein: 7,9 x 4 = 31,6g Lipit: 1 x 4 = 4g Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g * Tổng năng lượng trong 400g: - Pr + lipit + gluxit = 129,56 + 37,2 + 1322,68 = 1489,44 Kcal 14 14 14 14 3 Gạo tẻ = 400 – 0 = 400 Đu đủ chín: 100 – 12 = 88 Chanh: 20 – 5 = 15 Cá chép: 100 – 40 = 60 10 10 10 10 3 a. Cấu tạo * Cấu tạo trong của tủy sống: - Chất xám nằm trong, hình chữ H [do thân, sợi nhánh nơron tạo nên] là căn cứ [trung khu] của các PXKĐK. - Chất trắng ở ngoài [gồm các sợi trục có miêlin] là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. c. Chức năng của tủy sống: Điều khiển các phản xạ không điều kiện Mỗi chú thích đúng được 4 điểm 5 5 10 - Quy đổi sang thang điểm 10 mỗi 1 điểm lớn = 0.05 điểm của thang điểm 10 MA TRẬN TRẮC NGHIỆM - Phần trắc nghiệm được 66/200điểm - 8 câu = 15 phút làm bài Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ TL 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần + Xây dựng khẩu phần ăn + Tính giá trị dinh dưỡng + Phân tích số liệu khẩu phần Số câu: 4 33điểm=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống + Nhận biết về cấu tạo + Nhận biết về chức năng của tủy sống + Hiểu được cấu tạo + Hiểu được chức năng của tủy sống Số câu 4 33 điểm=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% Tổng số câu Tỷ lệ: Tổng số điểm: Số câu4 Số điểm: 33 Tỉ lệ Số câu:4 Số điểm: 33 Tỉ lệ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ MA TRẬN TỰ LUẬN - Phần tự luận được 134/200điểm - 4 câu = 35 phút làm bài Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước + Tính giá trị dinh dưỡng + Phân tích số liệu khẩu phần Số câu 2 67 điểm=50% Số câu 2 67 điểm=100% 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống + Hiểu được cấu tạo + Hiểu được chức năng của tủy sống Giải thích được hiện tượng thực tế liên quan đến chức năng của tủy sống Số câu 2 67 điểm=50% Số câu 38.2=57% Số câu 2 28.8 điểm=43% Tổng số câu Tỷ lệ: Tổng số điểm: Số câu: 2 Số điểm: 67 Tỉ lệ 50% Số câu:2 Số điểm: 38.2 Tỉ lệ 28.5% Số câu:2 Số điểm: 28.8 Tỉ lệ 21.5% Đề bài I. Phần trắc nghiệm [2 điểm]. Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Giá trị dinh dưỡng thức ăn được biểu hiện ở: A. Thành phần các chất hữu cơ. B. Muối khoáng và vitamin. C. Chất hữu cơ, muối khoáng và vitamin. D.Thành phần chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin, năng lượng chứa trong nó. Câu 2. Những loại thực phẩm giàu chất đường bột là: A. Cơm; rau, thịt cá B. Cơm, rau, thịt lợn C. Cơm, khoai, sắn D. Tất cả các ý trên Câu 3. Những loại thực phẩm giàu chất béo: A. Thịt nạc, thịt cá, rau cải B. Mỡ gà, mỡ lợn, thịt ba chỉ. C. Rau muống, cá, thịt cá D. Rau muống, thịt nạc, khoai sọ Câu 4. Những loại thực phẩm giàu chất đạm là: A. Đậu xanh, gan lợn, thịt gà ta B. Đậu tương, rau muống, trứng gà C. Trứng vịt, rau cải, su su. D. Tất cả các loại thực phẩm trên. Câu 5. Màng tủy gồm các màng: A. Màng cứng, màng nhện. B. Màng nuôi, màng cứng. C. Màng nuôi, màng nhện D. Màng nuôi, màng nhện, màng cứng Câu 6. Cấu tạo trong của tủy sống gồm: A. Chất xám và chất trắng. B. Chất xám và màng tủy. C. Chất trắng và màng tủy. D. Chất xám, chất trắng và màng tủy Câu 7. Vai trò của chất xám là: A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh. B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện. C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện. D. Tất cả các ý trên. Câu 8. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ? A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái co. C. 2 chi sau co D. Cả 4 chi đều co. II. Phần tự luận[8 điểm] Câu 1:[2đ] Khẩu phần ăn là gì? Lập khẩu phần ăn cần dựa trên nguyên tắc nào? Câu 2:[2đ] Khi ăn 400g rau muống. Tính: Lượng thải bỏ. Lượng thực phẩm ăn được. [Cho biết: tỉ lệ thải bỏ của rau muống là 15% ] Câu 3: [2đ] Thí nghiệm cắt ngang tủy sống ở đôi dây thần kinh da giữa lưng 1 và 2 nhằm mục đích gì? Câu 4. [2đ] Vì sao khi khử não để nguyên tủy kích thích chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chân phải vẫn co? .............................Hết............................. Phần Câu Đáp án Biểu điểm Trắc nghiệm Từ câu 1 – câu 8 1- D 2- C 3- B 4- A 5- D 6- A 7- B 8- A Tự luận 1 - Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: + Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 2 A1 = 400 . 15% = 60 A2 = 400 – 60 = 340 3 Nhằm kiểm tra mối liên hệ thần kinh giữa các phần của tủy sống với nhau.[Chức năng chất xám của tủy sống ] 4 Do trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện là chất xám của tủy sống vẫn nguyên vẹn Vì vậy khi kích thích nhe chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chi sau vẫn co.

Video liên quan

Chủ Đề