Chỉ còn vài ngày nữa là đến năm mới, các công chức, viên chức đã nghỉ hưu đang háo hức chờ đợi được tăng lương. Trong khi tỷ lệ lạm phát 5 tháng đã trở nên rõ ràng thì mọi con mắt đều đổ dồn vào số liệu lạm phát tháng 12 sẽ được công bố vào ngày 3/1. Ngoài ra, dự kiến tỷ lệ tăng lương cho công chức và công chức đã nghỉ hưu sẽ tăng lên mức 30-35 cùng với sự gia tăng tỷ lệ phúc lợi do lạm phát. Cuối cùng, Bộ trưởng Bộ Lao động Bilgin đã gặp gỡ các đại diện công đoàn và lắng nghe yêu cầu của họ. Vậy mức tăng lương công chức trong tháng 1 năm 2023 sẽ là bao nhiêu?
1/6
Lương hưu của công chức được tăng bao nhiêu?
Tỷ lệ tăng lương đã được công bố trong các cuộc đàm phán thương lượng tập thể giai đoạn 2024-2025, liên quan đến 4 triệu công chức và 2,5 triệu công chức đã nghỉ hưu. Theo đó, mức tăng sẽ là 15% trong 6 tháng đầu năm 2024, 10% trong 6 tháng cuối năm, 6% trong 6 tháng đầu năm 2025 và 5% trong 6 tháng cuối năm 2025.
Chính phủ đề nghị tăng lương cho công chức bao nhiêu?
Bộ trưởng Bộ Lao động và An sinh xã hội Vedat Işıkhan đã công bố đề xuất tăng lương cho công chức và công chức đã nghỉ hưu trong giai đoạn 2024-2025. Vào năm 2024, mức tăng 15% được đưa ra trong 6 tháng đầu tiên và 10% trong 6 tháng thứ hai. Đề xuất tăng lương năm 2025 là 6% trong 6 tháng đầu và 5% trong 6 tháng sau.
Liệu chênh lệch lạm phát và phần phúc lợi bổ sung có được tính vào lương công chức trong tháng 1 không?
Bộ trưởng Işıkhan nói:. “Như đã biết, chúng tôi đã tăng 30% nghĩa vụ công vào tháng 1 năm 2023. Ngoài ra, vào tháng 7, chúng tôi đã tăng mức lương công chức thấp nhất lên 22 nghìn 17 lira bằng cách tăng lương thêm 8077 lira. Tôi muốn nhấn mạnh rằng mức tăng trong cả tháng 1 và tháng 7 được coi là một phần phúc lợi bổ sung mà không tính đến chênh lệch lạm phát. Chúng tôi dự đoán rằng chúng tôi sẽ cung cấp cho các quan chức nhà nước mức chênh lệch lạm phát 25% vào tháng 1 năm 2024. Tôi muốn chỉ ra rằng mức tăng năm 2023 sẽ được đưa ra do chênh lệch phúc lợi bổ sung.
Chúng tôi đã ký rằng sẽ tăng 10% trong 6 tháng đầu năm và 10% trong 6 tháng tiếp theo vào năm 2024.
Trong khuôn khổ các thỏa thuận tập thể 2024-2025, với tư cách là phái đoàn sử dụng lao động công, tôi công bố đề xuất của chúng tôi là 14 trong 6 tháng đầu năm 2024, 9 trong 6 tháng thứ hai, 6 trong 6 tháng đầu năm 2025 và 5 cho nửa sau. Khi chúng tôi tính đến lạm phát vào tháng 1 năm 2024, mức tăng được dự đoán là lên tới 42%. Mức tăng lũy kế trong sáu tháng thứ hai của năm 2024 sẽ trên 54%. Chúng tôi hy vọng rằng các bên liên quan sẽ ký vào thỏa thuận. anh ấy nói
Bộ trưởng Bộ Lao động và An sinh xã hội Vedat Işıkhan đã công bố đề nghị tăng lương lần thứ hai của chính phủ trong các cuộc đàm phán thương lượng tập thể của công chức và công chức đã nghỉ hưu.
Vào năm 2024, mức tăng 15% được đưa ra trong 6 tháng đầu tiên và 10% trong 6 tháng thứ hai. Đề xuất tăng lương năm 2025 là 6% trong 6 tháng đầu và 5% trong 6 tháng sau.
7. Thời hạn đàm phán Thỏa thuận tập thể kết thúc với quyết định của Ban Trọng tài. Mức tăng sẽ là 15% trong sáu tháng đầu năm 2024, 10% trong sáu tháng thứ hai, 6% trong sáu tháng đầu năm 2025 và 5% trong sáu tháng cuối năm 2025.
Mức lương công chức tối thiểu là bao nhiêu?
Mức lương hiện tại. 22. 017.00TL
Tháng 1 năm 2024 [% [tăng 44,42%] tăng lương]. 32. 110 TL
Tháng 7 năm 2024 [tăng lương 9%]. 34. 049.11TL
Tháng 1 năm 2025 [tăng lương 6%]. 36. 092.06TL
Tháng 7/2025 [tăng lương 5%]. 37. 896,66TL
Lương hưu công chức tối thiểu là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 14. 013.57TL
Tháng 7 năm 2024 [tăng lương 9%]. 15. 274,79 TL
Tháng 1 năm 2025 [tăng lương 6%]. 16. 191,28 TL
Tháng 7/2025 [tăng lương 5%]. 17. 000,85 TL
Ai sẽ có một trận đấu và bao nhiêu vào năm 2024?
Mức lương của giám đốc chi nhánh năm 2024 là bao nhiêu?
QUẢN LÝ CHI NHÁNH- [Tốt nghiệp Đại học] 1/4
Mức lương hiện tại. 32. 451,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 46. 847 TL
Lương công chức năm 2024 là bao nhiêu?
CÔNG CHỨC - [Tốt nghiệp Đại học] 9/1
Mức lương hiện tại. 22. 938,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 32. 110 TL
Mức lương của giáo viên chuyên ngành năm 2024 là bao nhiêu?
Mức lương hiện tại. 29. 538,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 42. 640 TL
Mức lương của giáo viên năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 38. 476 TL
Mức lương giám đốc năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 47. 100 TL
Lương cảnh sát năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 42. 621 TL
Lương bác sĩ chuyên khoa năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 53. 669 TL
Mức lương y tá năm 2024 là bao nhiêu?
Y Tá - [Tốt nghiệp Đại học] 5/1
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 38. 167 TL
Mức lương kỹ sư năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 47. 816 TL
Lương kỹ thuật viên năm 2024 là bao nhiêu?
KỸ THUẬT VIÊN - [Tốt nghiệp THPT] 11/11
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 33. 975 TL
Mức lương của giáo sư năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 69. 482 TL
Lương trợ lý nghiên cứu năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 45. 853 TL
Mức lương của nhà truyền giáo vào năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 39. 871 TL
Mức lương của luật sư năm 2024 là bao nhiêu?
Tháng 1 năm 2024 [tăng 44,42%]. 45. 563 TL
Công chức về hưu sẽ nhận được bao nhiêu lương trong tháng 1?
Lương tháng 1 của công chức về hưu theo đề xuất tăng 15%, không bao gồm chênh lệch lạm phát
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 51. 863 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 45. 902 TL
Giám đốc chi nhánh [Cử nhân - 1/4]
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 18. 014TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 14. 103 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 361 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 30. 243 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 361 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 361 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 361 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 389 TL
Mức lương hiện tại. 29. 538,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 41. 908,51TL
Mức lương hiện tại. 26. 654,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 37. 816,70TL
Mức lương hiện tại. 32. 626,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 46. 289,77 TL
Mức lương hiện tại. 29. 525,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 41. 890,07TL
Mức lương hiện tại. 54. 959,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 77. 975,83 TL
- [Tốt nghiệp Đại học] 5/1
Mức lương hiện tại. 26. 440,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 37. 513.07TL
Mức lương hiện tại. 33. 122,00 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 46. 993,49TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 15. 356 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 31. 570 TL
Tháng 1 năm 2024 [41%]. 88 tăng lương]. 21. 012.43TL
Mức lương người già, chăm sóc tại nhà và người khuyết tật theo tỷ lệ tăng 44,42% tính đến tháng 1 năm 2024
HỖ TRỢ BỆNH MÃN TÍNH 2024
2024 HƯU TRÍ NGƯỜI Tàn tật [40-69%]
2024 TRƯỞNG THƯƠNG TẬP [70% TRỞ LÊN]
TRẺ EM [TRUNG BÌNH. [người không đọc ở tuổi của mình]
THANH NIÊN RỜI TỔ CHỨC
Yêu cầu đàm phán thỏa ước tập thể Memur-Sen là gì?
Memur-Sen, liên đoàn được ủy quyền tại bàn thương lượng tập thể, đã yêu cầu tăng 35% trong 3 tháng đầu, 10% trong 3 tháng thứ hai, 15% trong 3 tháng thứ ba và 10% trong 3 tháng thứ tư. tháng, bao gồm cả phần phúc lợi, hàng quý cho năm 2024.
Đối với năm 2025, Liên bang đã yêu cầu tăng 25% trong 6 tháng đầu và 15% trong 6 tháng thứ hai, bao gồm cả phần phúc lợi, trong thời gian 6 tháng.