Lý thuyết: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bản để in

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Mục lục

1. Định nghĩa [edit]

2. Tính chất [edit]

3. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối [edit]

4. Một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đặc biệt [edit]

Định nghĩa [edit]

Giá trị tuyệt đối là khái niệm toán học dùng để chỉ giá trị của một biến mà không tính đến dấu của chúng. Như vậy, giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó, còn giá trị tuyệt đối của một số âm là số đó nhưng không tính dấu trừ.

Thế nào là giá trị tuyệt đối

Ta có định nghĩa cụ thể cho giá trị tuyệt đối của một số.

Định nghĩa:

Giá trị tuyệt đối của số \(a,\) kí hiệu là \(|a|,\) được định nghĩa như sau:

\( |a|= \left\{\begin{array}{ll} a\ \text{khi}\ a \geq 0; \\ -a\ \text{khi}\ a<0. \end{array} \right.\)

Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách từ số đó đến số \(0\) trên trục số.Do đó giá trị tuyệt đối của \(a\) luôn là một số không âm.

Thế nào là giá trị tuyệt đối

Với biểu thức \(f(x),\) ta cũng có:

\( |f(x)|= \left\{\begin{array}{ll} f(x)\ \text{khi}\ f(x) \geq 0; \\ -f(x)\ \text{khi}\ f(x)<0. \end{array} \right.\)


Tính chất [edit]

Từ định nghĩa trên ta có một số tính chất: với mọi số thực \(a,\ b\) ta có:

1) \(|a| \geq 0\) (tính không âm)

2) \(|a|=0 \Leftrightarrow a=0\)

3) Nếu \(|a|=b\) thì \(a=b\) hoặc \(a=-b\)

4) \(|a.b|=|a|.|b|\)

Các tính chất trên cũng đúng với biểu thức \(f(x).\)


Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối [edit]

Định nghĩa:

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là phương trình có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.

Ví dụ 1:Một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

a) \(|x|=3\) (ẩn \(x\))

b) \(1+|y-1|=0\) (ẩn \(y\) )

c) \(|t|+|2t-1|=3\) (ẩn \(t\) )

Một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đặc biệt [edit]

Trong phạm vi của lớp 8, chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bao gồm:

a) Phương trình dạng \(|f(x)|=a; (a>0).\)

Phương pháp giải:Ta có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt điều kiện để \(f(x)\) xác định (nếu cần).

Bước 2: Khi đó:

\(|f(x)|=a \Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} f(x)=a \\ f(x)=-a \end{array} \right.\)

Bước 3: Kiểm tra điều kiện, từ đó kết luận nghiệm cho phương trình.

Ví dụ 2: Giải phương trình \(|x+1|=2.\)

Lời giải:

Thế nào là giá trị tuyệt đối

Ta có thể trình bày lời giải như sau:

\(2>0\) nên ta có:

\(|x+1|=2\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x+1=2 \\ x+1=-2 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x=2-1 \\ x=-2-1 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x=1 \\ x=-3 \end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x=1;\ x=-3.\)


b) Phương trình dạng \(|f(x)|= |g(x)|.\)

Phương pháp giải:Ta có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt điều kiện để \(f(x)\) xác định (nếu cần).

Bước 2: Khi đó:

\(|f(x)|=|g(x)|\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} f(x)=g(x) \\ f(x)=- g(x) \end{array} \right.\)

Bước 3: Kiểm tra điều kiện, từ đó kết luận nghiệm cho phương trình.

Ví dụ 3: Giải phương trình \(|x-3|=|2+2x|.\)

Lời giải:

Ta có:

\(|x-3|=|2+2x|\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x-3=2+2x \\x-3=-(2+2x) \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x-2x=2+3 \\x-3=-2-2x \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} -x=5 \\x+2x=-2+3 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x=-5 \\ 3x=1 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x=-5 \\ x=\dfrac{1}{3} \end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x=-5;\ x=\dfrac{1}{3}.\)


c) Phương trình dạng \(|f(x)|=g(x).\)

Phương pháp giải:Ta có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt điều kiện để \(f(x)\) xác định (nếu cần) và điều kiện \(g(x) \geq 0.\)

Bước 2: Khi đó:

\(|f(x)|=g(x) \Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} f(x)=g(x) \\ f(x)=- g(x) \end{array} \right.\)

Bước 3: Kiểm tra điều kiện, từ đó kết luận nghiệm cho phương trình.

Ví dụ 4: Giải phương trình \(|x+4|=2x.\)

Lời giải:

Điều kiện: \(2x \geq 0 \Leftrightarrow x\geq 0\ (*).\)

Ta có:

\(|x+4|=2x\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x+4=2x \\ x+4=- 2x \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x-2x=-4 \\ x+2x=-4 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} -x=-4 \\ 3x=-4 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} x=4 \\ x=\dfrac{-4}{3} \end{array} \right.\)

\(x=\dfrac{-4}{3} <0\) không thỏa mãn điều kiện \((*)\) nên loại.

\(x=4>0\) thỏa mãn điều kiện \((*)\) nên lấy \(x=4\) làm nghiệm.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x=4.\)

Thẻ từ khoá:
  • định nghĩa giá trị tuyệt đối
  • giá trị tuyệt đối của một số