Sục khí H2S vào dd NaOH dư thu được muối có công thức là

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4. [2] Sục khí H2S vào dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. [3] Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH. [4] Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư. [5] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaHCO3 và NaOH. [6] Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 3          B. 6         C. 5         D. 4

Xác định oxit kim loại [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

H2S + NaOH → Na2S + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng NaOH

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ

3. Dạng bài tập H2S tác dụng bazơ

NaOH + H2S → NaHS + H2O [1]

Bạn đang xem: H2S + NaOH → Na2S + H2O

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O [2]

Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S

+] Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng [1].

+] Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng [1], NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.

+] Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng [1] và [2], cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

+] Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng [2], NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ

+] Nếu T > 2: xảy ra phản ứng [2], hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Để phân biệt khí H2S với khí CO2 người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây dùng

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb[NO3]2

C. dung dịch Na2SO4

D. dung dịch NaOH

Câu 2. Dẫn 2,24 lit [đktc] khí hiđrosunfua vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối là

A. Na2S, NaOH dư

B. NaHS

C. NaHS, Na2S

D. NaHS, NaOH dư

Câu 3. Dẫn 3,36 lít khí H2S [đktc] vào 200ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 16,5.

B. 27,5.

C. 22,1.

D. 27,7.

Câu 4. Dẫn 2,24 lít [đktc] khí hiđrosunfua vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sau phản ứng.

A. 7,8 gam

B. 3,9 gam

C. 2 gam

D. 4 gam

………………………..

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa ra nội dung chi tiết phương trình phản ứng khi sục khí H2S vào dung dịch NaOH: H2S + NaOH → Na2S + H2O tới các bạn, cũng như đưa ra phương pháp giải bài tập khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm. Hy vọng các bạn học sinh nắm được phương pháp,  từ đó áp dụng giải các dạng bài tập.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu các môn Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập cũng như các bài giảng hay về lớp 10 miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc cùng quý thầy cô tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí H2S vào dung dịch ZnSO4.

[2] Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

[3] Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Na2SiO3.

[4] Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Ca[OH]2.

[5] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3.

[6] Nhỏ từ từ dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

[a] Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.

[b] Cho kim loại Na và nước.

[c] Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca[OH]2.

[d] Trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH.

[e] Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

[f] Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 3.

B. 4.

C. 2

D. 5

Video liên quan

Chủ Đề