Sách bài tập Toán lớp 6 tập 2 trang 34 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập \[\frac{3}{8}\] khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập \[\frac{2}{5}\] khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tính khối lượng mà cửa hàng thứ nhất đã nhập và số hàng còn lại.

Bước 2: Tính khối lượng mà cửa hàng thứ hai đã nhập và số hàng còn lại chính là khối lượng mà cửa hàng thứ ba đã nhập.

Lời giải chi tiết

Khối lượng mà cửa hàng thứ nhất đã nhập là:

\[\frac{3}{8}.48 = 18\;[kg]\]

Khối lượng mà hai cửa hàng còn lại đã nhập là:

\[48 - 18 = 30\;[kg]\]

Khối lượng mà cửa hàng thứ hai đã nhập là:

\[\frac{2}{5}.30 + 2 = 14\;[kg]\]

Khối lượng mà cửa hàng thứ ba đã nhập là:

\[30 - 14 = 16\;[kg]\]

Vậy cửa hàng thứ ba đã nhập 16 ki-lô-gam cam.

  • Trả lời hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

    a] Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5. Hãy tính x,y và x:y. b] Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các phép tính sau: [-14,3].[-2,5] = ?       [-14,3]:[-2,5] = ?     [-14,3]. [2,5] = ? [-14,3]: [2,5] = ?        [14,3].[-2,5] = ?      [14,3]:[-2,5] = ?

  • Trả lời thực hành 3 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

    Thực hiện các phép tính sau: a] [- 45,5]. 0,4; c] [- 9,66]: 3,22; b] [- 32,2].[ - 0,5]; d] [- 88,24] : [-0,2].

  • Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

    So sánh kết quả của các phép tính: a] 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1; c] [-1,2].[-0,5] và [-0,5].[-1,2]; e] 0,2.[1,5 + 8,5] và 0,2.1,5 + 0,2.8,5. b] [2,1 + 3,2] + 4,5 và 21 + [3,2 + 4,5]; d] [2,4.0,2].[-0,5] và 2,4 .[0,2.[-0,5]];

  • Trả lời thực hành 4 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

    Tính bằng cách hợp lí: a] 4,38 - 1,9 + 0,62; c] [2,4.5,55]: 1,11; b] [[-100]. [-1,6]] : [-2]; d] 100. [2,01 + 3,99].

  • Trả lời vận dụng 3 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo Công thức S = pi .R^2 với pi = 3,142.

[Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo] Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết đầy đủ Số học & Hình học sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Toán 6.

Top 9 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án [sách mới]

Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án [sách mới]

Xem thêm các loạt bài giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Lời giải bài tập môn Toán lớp 7 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết đầy đủ Số học và Hình học sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Toán 6 Tập 2.

  • Mục lục Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Quảng cáo

Xem thêm các loạt bài giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

2.199 lượt xem

Toán lớp 6 Thực hành 2 trang 34 là lời giải bài Các phép tính với số thập phân SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Thực hành 2 Toán 6 SGK trang 31

Thực hành 2 [SGK trang 34 Toán 6]: Thực hiện các phép tính sau;

a] 20,24 . 0,125

b] 6,24 : 0,125

c] 2,40 . 0,875

d] 12,75 : 2,125

Hướng dẫn giải

Muốn chia hai số thập phân có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:

+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

Chú ý: Khi chuyển dấu phải ở số bị chia sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.

Lời giải chi tiết

a] Phép tính 20,24 . 0,125là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên

=> 2024 . 125 = 253 000

- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 5 chữ số

- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 5 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,53

Vậy 20,24 . 0,125 = 2,53.

b] Phép tính 6,24 : 0,125là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số.

- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số [ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia], ta được số bị chia mới là 6240.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 125

=> 6240 : 125 = 49,92

Vậy 6,24 : 0,125 = 6240 : 125 = 49,92

c] Ta có: 2,40 . 0,875 = 2,4 . 0,875

Phép tính 2,4 . 0,875 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên

=> 24 . 875 = 21 000

- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 4 chữ số.

- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 4 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,1

Vậy 2,40. 0,875 = 2,1

d] Phép tính 12,75 : 2,125là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số.

- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số [ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia], ta được số bị chia mới là 12 750

- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 2 125

=> 12 750 : 2 125 = 6

Vậy 12,75 : 2,125 = 12 750 : 2 125 = 6

---> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 2 Các phép tính với số thập phân

----> Câu hỏi liên quan:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 34 Các phép tính với số thập phân cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: Số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Video liên quan

Chủ Đề