Register nghĩa là gì

Skip to content

Trang chủ English Register đi với giới từ gì? Register to or for?

Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé

Donate qua ví MOMO:

Donate qua Viettel Pay:

[function[$] { $[document].ready[function[] { $['header .ux-search-submit'].click[function[] { console.log['Moew']; $['header form.search_google'].submit[]; }]; }]; }][jQuery];

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈrɛ.dʒə.stɜː/

Hoa Kỳ[ˈrɛ.dʒə.stɜː]

Danh từSửa đổi

register [số nhiềuregisters]

  1. Sổ, sổ sách, sổ bộ, danh sách, cơ sở dữ liệu. a register of birth — sổ khai sinh
  2. Máy ghi công tơ, đồng hồ ghi [tốc độ, lực, số tiền...]. a cash register — máy tính tiền [ở tiệm ăn...]
  3. [Âm nhạc] Khoảng âm.
  4. [Máy tính] Thanh ghi. general-purpose register — thanh ghi chung
  5. [In ấn] Sự sắp chữ, cân xứng với lề giấy. in register — sắp chữ cân out of register — sắp chữ không cân
  6. Van, cửa điều tiết, cửa lò [lò cao...].

Động từSửa đổi

register /ˈrɛ.dʒə.stɜː/

  1. Ghi vào sổ, vào sổ; đăng ký, ghi danh. to register a name — ghi tên vào sổ to register luggage — vào sổ các hành lý to register oneself — ghi tên vào danh sách cử tri
  2. [Nghĩa bóng] Ghi trong tâm trí.
  3. Gửi bảo đảm. to register a letter — gửi bảo đảm một bức thư
  4. Chỉ, ghi [máy ghi, công tơ...]. the thermometer registered 30°C — cái đo nhiệt chỉ 30°C
  5. [Điện ảnh] Lột tả, biểu lộ [bằng nét mặt, cử chỉ]. his face registered surprise — nét mặt anh ta biểu lộ sự ngạc nhiên
  6. [In ấn] Cân xứng; làm cho cân xứng [bản in với lề giấy].

Chia động từSửa đổi

register

Dạng không chỉ ngôi Động từ nguyên mẫu Phân từ hiện tại Phân từ quá khứ Dạng chỉ ngôi số ít nhiều ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối mệnh lệnh — you/thou¹ — we you/ye¹ — Hiện tại
to register
registering
registered
register register hoặc registerest¹ registers hoặc registereth¹ register register register
registered registered hoặc registeredst¹ registered registered registered registered
will/shall²register will/shallregister hoặc wilt/shalt¹register will/shallregister will/shallregister will/shallregister will/shallregister
register register hoặc registerest¹ register register register register
registered registered registered registered registered registered
weretoregister hoặc shouldregister weretoregister hoặc shouldregister weretoregister hoặc shouldregister weretoregister hoặc shouldregister weretoregister hoặc shouldregister weretoregister hoặc shouldregister
register let’s register register

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Tìm kiếm việc làm

1. Register là gì?

Theo Oxford Learner’s Dictionaries, register được định nghĩa như sau:

- Register [verb] - to record your/somebody’s/something’s name on an official list [ghi tên của một ai đó hay tên của một cái gì đó trong một danh sách chính thức]

- Register [noun] - an official list or record of names, items, etc.; a book that contains such a list [một danh sách chính thức hay hồ sơ ghi tên, các hạng mục,…; một cuốn sách bao gồm một danh sách như vậy]

Theo trang wiktionary, register khi dịch sang tiếng Việt có những nét nghĩa như sau:

- Với tư cách là một động  từ, register có thể được hiểu là ghi danh, đăng kí, ghi [vào] sổ, ghi lại [trong tâm trí].

- Với tư cách là một danh từ, register có thể được hiểu là sổ sách, danh sách, sổ bộ, máy ghi, thanh ghi [máy tính].

Nhìn chung, register trong tiếng Việt có thể hiểu là đăng kí. Trong tiếng Anh, động từ Register ở thì quá khứ có dạng Registered – có thể hiểu là “đã đăng kí”. Trong vấn đề bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu Registered được sử dụng dưới dạng kí hiệu ®. Trong phần tiếp theo sau đây của bài viết sẽ là những phân tích về cách nhận diện kí hiệu ® và những trường hợp không thể sử dụng kí hiệu này.

Việc làm nhân viên kinh doanh

Trước khi tìm hiểu và nhận diện kí hiệu Registered, chúng ta cần nắm rõ khái niệm về thương hiệu [brand].

2.1. Thương hiệu [brand] là gì?

Thương hiệu theo WIPO – Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới định nghĩa như sau: “Thương hiệu là dấu hiệu [cả hữu hình lẫn vô hình] đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hay một dịch vụ bất kì được sản xuất và cung cấp bởi một tổ chức hoặc cá nhân”. Các dấu hiệu đó có thể là:

- Kí hiệu, biểu trưng [tức là logo]

- Thiết kế [kiểu dáng]

- Khẩu hiệu hay từ ngữ mang tính khẩu hiệu [tức là slogan]

Thương hiệu, tên thương mại, nhãn hiệu là các đối tượng thuộc quyền sở hữu công nghiệp và pháp luật bảo hộ cùng với bí mật kinh doanh, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn. Xây dựng thương hiệu là điều mà các doanh nghiệp luôn ưu tiên thực hiện, đây là tập hợp các phương pháp truyền thông và marketing để phân biệt sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh, nhằm để lại ấn tượng sâu sắc, lâu dài đối với khách hàng. Việc xây dựng thương hiệu đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của loài người. Vào khoảng 2700 trước Công nguyên, vi.ệc thực hiện xây dựng thương hiệu đã được hình thành từ việc người Ai Cập cổ đại tiến hành xây dựng thương hiệu chăn nuôi. Cho đến ngày nay, xây dựng thương hiệu là một việc rất phổ biến và quen thuộc đối với các doanh nghiệp, trở thành một phần không thể thiếu trong các hoạt động kinh doanh.

Khi một đã xây dựng thương hiệu cho riêng mình thì vấn đề họ quan tâm tiếp theo là bảo hộ thương hiệu. Bảo hộ thương hiệu là sự tổng hợp dấu hiệu nhận biết, mối quan hệ, trải nghiệm và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh  nghiệp về các mặt: mô tả nhận diện, giá trị, cá tính. Bảo hộ thương hiệu có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp vì những lý do sau:

- Bảo hộ thương hiệu giúp doanh nghiệp định vị thương hiệu với mỗi khách hàng vì họ sẽ nhận ra sản phẩm của doanh nghiệp một cách dễ dàng. Doanh nghiệp cũng không cần lo lắng thương hiệu của mình có thể bị trùng hoặc xảy ra tranh chấp pháp lý về thương hiệu.

- Bảo hộ thương hiệu đồng nghĩa với việc được pháp luật bảo vệ, các đối thủ sẽ không thể và cũng không được quyền sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp để thu lời bất chính. Doanh nghiệp có quyền khởi kiện các hành vi xâm phạm thương hiệu, nhãn hiệu của mình vì Luật Sở hữu trí tuệ đã có các quy định ngăn chặn những hành vi như thế này bằng cách từ chối đăng kí cho những thương hiệu có khả năng gây nhầm lẫn.

2.2. Cách nhận diện kí hiệu Registered

Registered là một trong các kí hiệu được sử dụng trên bao bì sản phẩm hoặc đi kèm tên sản phẩm. Vậy làm thế nào để nhận diện kí hiệu Registered với các kí hiệu bảo hộ thương hiệu khác?

Để nhận diện được các kí hiệu này, bạn cần nắm rõ cách sử dụng của chúng như sau:

- Registered [kí hiệu: ® - Đã đăng kí bảo hộ]: Đây là kí hiệu được sử dụng khi doanh nghiệp đã đăng kí bảo hộ thương hiệu với cơ quan nhà nước. Doang nghiệp sẽ được pháp luật bảo vệ thương hiệu, tên thương mại, nhãn hiệu và hình ành. Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp khác nếu sử dụng thương hiệu, tên thương mại, nhãn hiệu và hình ảnh đã được đăng kí bảo hộ thì họ đã vi phạm pháp luật. Vậy nên, trước khi tiến hành làm thủ tục đăng kí bảo hộ thương hiệu, doanh nghiệp cần phải kiểm tra kĩ càng xem tên, hình ảnh, mẫu thiết kế của mình có bị trùng hay dễ bị nhầm lẫn với thương hiệu đã đăng kí trước đó hay không. Quá trình đăng kí bảo hộ thương hiệu diễn ra khá lâu, thời gian kéo dài từ khoảng 10 tháng đến 1 năm thì doanh nghiệp với được duyệt đơn đăng kí thương hiệu. Khi đăng kí bảo hộ thương hiệu thành công, doanh nghiệp sẽ có quyền sử dụng thương hiệu độc quyền trong 10 năm. Nếu doanh nghiệp chưa đăng kí bảo hộ thương hiệu thì không được sử dụng kí hiệu này.

- Trademark [kí hiệu: ™ - Nhãn hiệu hàng hóa]: Bên cạnh Registered, Trademark cũng là một kí hiệu bảo hộ thương hiệu được sử dụng khá phổ biến. Nếu Registered là kí hiệu được sử dụng với các thương hiệu đã được đăng kí bảo hộ thì Trademark được sử dụng khi thương hiệu đó chưa được hoặc không được pháp luật bảo hộ nhưng chủ sở hữu của nó muốn khẳng định quyền sở hữu của mình. Đồng thời, đây còn là tín hiệu cảnh báo bên thứ ba không nên có hành vi xâm phạm. Trong trường hợp có một công ty khác sử dụng tên của nhãn hiệu có gắn kí hiệu ™ thì công ty ban đầu sẽ phải chứng minh mình là bên sáng tạo đầu tiên và sử dụng trước, tuy nhiên, việc này sẽ khá là khó khăn vì theo phân tích ở trên, nhãn hiệu có gắn kí hiệu Trademark không được pháp luật bảo hộ. Doanh nghiệp cần lưu ý điểm này, nếu đã đăng kí và được duyệt đơn về bảo hộ thương hiệu thì dùng kí hiệu ®, còn chưa được hoặc không được pháp luật bảo hộ thì dùng ™. Bên cạnh Trademark thì còn một kí hiệu nữa có tác dụng tương tự là Service Mark [kí hiệu SM - Nhãn hiệu dịch vụ] để người tiêu dùng hiểu đây là nhãn hiệu dùng cho nhóm dịch vụ do một số quốc gia có sự phân biệt rạch ròi giữa nhãn hiệu dịch vụ và nhãn hiệu hàng hóa [tức Trademark].

- Copyrighted [kí hiệu © - Bản quyền]: Nếu Registered và Trademark được dùng cho các thương hiệu, nhãn hiệu thuộc lĩnh vực thương mại, kinh doanh thì Copyrighted được sử dụng trong lĩnh vực sáng tạo [nghệ thuật, âm nhạc, kịch và sở hữu trí tuệ]. Khi tác phẩm hoàn thiện, nó sẽ tự động được bảo vệ bản quyền. Quyền tác giả được chỉ định bằng cách gắn chữ đầy đủ Copyrighted hoặc viết tắt “Copr.” hoặc gắn kí tự ©. Tác giả khi có bản quyền tác giả trong tay sẽ có quyền sao chép tác phẩm, sử dụng tác phẩm vào công việc khác, phân phối các bản sao và quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng. Bản quyền có thể có đăng kí hoặc không đăng kí, tuy nhiên, nếu đăng kí thì bản quyền tác giả sẽ được bảo vệ một cách triệt để, toàn diện và thời hạn kéo dài lên đến 70 năm, dài hơn rất nhiều so với thời hạn sử dụng độc quyền thương hiệu trong kinh doanh.

3. Những trường hợp không thể sử dụng kí hiệu Registered ở Việt Nam

Registered được dùng khi thương hiệu đã được đăng kí bảo hộ. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào sản phẩm cũng được gắn kí hiệu ®. Sau đây là những trường hợp không thể sử dụng kí hiệu Registered ở Việt Nam, hay nói cách khác là đây là những dấu hiệu không có khả năng và không được đăng kí bảo hộ.

3.1. Tên gọi thông thường và hình vẽ

Tên gọi thông thường và hình vẽ của hàng hóa, dịch vụ dù bằng ngôn ngữ nào cũng được coi như không có khả năng phân biệt nên sẽ không được đăng kí bảo hộ. Lý do là bởi vì tên gọi thông thường và hình vẽ của hàng hóa, dịch vụ là để nhận biết, mô tả chúng chứ không phải là dấu hiệu để đăng kí bảo hộ thương hiệu. Nhưng chúng vẫn được coi là một phần của thương hiệu.

3.2. Dấu hiệu được sử dụng thường xuyên và rộng rãi

Dấu hiệu được sử dụng thường xuyên và rộng rãi có thể là kí hiệu, biểu tượng, hình ảnh, hình vẽ không được coi là có khả năng phân biệt thương hiệu nên không có khả năng bảo hộ và không được đăng kí bảo hộ, nhưng vẫn được sử dụng là một phần của thương hiệu.

3.3. Dấu hiệu mang tính mô tả

Những dấu hiệu mang tính mô tả bao gồm địa điểm, thời gian sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, phương pháp sản xuất, tính chất, thành phần, giá trị công dụng, hình thức pháp lý, mô hình kinh doanh. Chúng cũng được coi là những dấu hiệu không có khả năng phân biệt mà chỉ mang ý nghĩa giới thiệu, quảng cáo. Chúng chỉ được chấp nhận đăng kí nếu đạt được khả năng phân biệt nhờ quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng kí bảo hộ.

3.4. Dấu hiệu chỉ vị trí địa lý

Dấu hiệu chỉ vị trí địa lý tức là dấu hiệu chỉ nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ. Dấu hiệu này không được đăng kí bảo hộ. Nhưng nếu như nó được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với tư cách là một thương hiệu hay một nhãn hiệu thì nó sẽ được đăng kí bảo hộ vì lúc này, dấu hiệu chỉ vị trí địa lý đã có tính phân biệt. Bên cạnh đó, nếu dấu hiệu này được đăng kí nhãn hiệu tập thể hay nhãn hiệu chứng nhận thì nó cũng được đăng kí bảo hộ.

3.5. Dấu hiệu mô tả mang tính sai lệch

Dấu hiệu mô tả mang tính sai lệch được hiểu là dấu hiệu khiến người tiêu dùng hiểu sai, nhầm lẫn hoặc đánh lừa về nguồn gốc xuất xứ, giá trị, công dụng, tính năng, chất lượng hoặc một số đặc tính khác. Những dấu hiệu này cũng sẽ không được đăng kí bảo hộ và sử dụng kí hiệu Registered.

3.6. Sử dụng ngôn ngữ không thông dụng ở Việt Nam

Ngôn ngữ không thông dụng ở Việt Nam ở đây được quy định là những ngôn ngữ sử dụng các kí tự mà người tiêu dùng thông thường không thể nhận biết và ghi nhớ, tức là không thể đọc, viết, hiểu ý nghĩa, thường là các ngôn ngữ không có nguồn gốc Latin. Nếu sử dụng những ngôn ngữ không thông dụng thì sẽ phải có kèm theo các thành phần khác tạo nên một tổng thể mà người tiêu dùng khi nhìn vào sẽ phân biệt được hoặc phải thay thế dưới dạng đồ họa hoặc dùng cách thức khác để trình bày.

3.7. Các trường hợp khác

Các trường hợp khác có thể kể đến như sau:

- Thương hiệu kết hợp chữ cái nhưng không tạo thành từ hay sử dụng chữ số: Đây được coi là dấu hiệu không có khả năng phân biệt trừ khi được trình bày dưới một dạng đặc biệt hoặc đồ họa thì mới được sử dụng kí hiệu Registered.

- Thương hiệu có tên gọi gây rối: Nếu các chữ cái, từ ngữ không được sắp xếp theo quy luật, hoặc theo một văn bản, có khả năng gây rối, khiến người tiêu dùng không ghi nhớ và nhận biết được sẽ không được đăng kí bảo hộ, trừ khi nó được được thừa nhận là một nhãn hiệu ở phạm vi rộng.

- Thương hiệu có hình ảnh quá đơn giản hoặc quá rắc rối hoặc sử dụng hình học phổ thông: Nếu hình ảnh, hình vẽ sử dụng trong thương hiệu là hình học phổ thông [hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật,…], hoặc quá rắc rối hoặc quá đơn giản thì sẽ không được sử dụng kí hiệu Registered.

- Mùi, âm thanh hoặc dấu hiệu không nhìn được: Quy định của Luật Sở hữu trí tuệ đã nêu rõ dấu hiệu để đăng kí bảo hộ phải nhìn thấy được. Vì vậy, mùi, âm thành cùng những dấu hiệu không nhìn thấy được sẽ bị loại ra khỏi việc đăng kí bảo hộ thương hiệu.

Hy vọng, với bài viết trên đây, bạn sẽ đã hiểu Register là gì, đồng thời biết cách nhận diện kí hiệu Registered với các kí hiệu bảo hộ thương hiệu khác và những trường hợp không thể sử dụng kí hiệu Registered ở Việt Nam. Những thông tin trên đây chắc chắn rất có ích cho bạn dù bạn là người tiêu dùng hay có ý định khởi nghiệp và mong muốn xây dựng thương hiệu của riêng mình.

Việc làm bảo hiểm

Video liên quan

Chủ Đề