Qcvn 02 2023 byt nước sinh hoạt

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt: QCVN 02:2009/BYT (cũ) về chất lượng về nước sinh hoạt được ban hành vào ngày 17/07/2009.

Phạm Điều Chỉnh

Quy chuẩn QCVN 02 2009/BYT được áp dụng với mức quy định giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt hằng ngày.

Không sử dụng nước để ăn uống và chế biến thực phẩm. Mà nước dùng chủ yếu như: tắm, giặt, rửa các loại thực phẩm,…

Tham khảo sản phẩm: Máy lọc nước gia đình tại Sawa Việt Nam

Đối tượng áp dụng

QCVN 02/2009/BYT được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khai thác và kinh doanh liên quan đến nước sinh hoạt.

Bao gồm các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt hằng ngày có công suất dưới 1000 mét khối.

Bên cạnh đó quy chuẩn còn được áp dụng đối với cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để dùng với muc đích cá nhân cho gia đình hoặc cho kinh doanh theo hộ thuê phòng trọ.

Giải Thích Từ Ngữ

  1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận
    được bằng các giác quan của con người.
  2. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the
    Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét
    nghiệm nước và nước thải.
  3. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental
    Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
  4. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị
    đo màu sắc.
  5. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có
    nghĩa là đơn vị đo độ đục.

Tham khảo: QCVN 01: 2009/BYT

Quy Định Kỹ Thuật Nước Về Tiêu chuẩn Nước Sinh Hoạt

STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ
      I II    
1 Màu sắc(*) TCU 15 15 TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 A
2 Mùi vị(*) Không có mùi vị lạ Không có mùi vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A
3 Độ đục(*) NTU 5 5 TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B A
4 Clo dư mg/l Trong khoảng 0,3-0,5 SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A
5 pH(*) Trong khoảng 6,0 – 8,5 Trong khoảng
6,0 – 8,5
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ A
6 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 3 SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D A
7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ +Fe3+)(*) mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe  B
8 Chỉ số Pecmang anat mg/l 4 4 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) B
9 Độ cứng tính theo CaCO3(* mg/l 350 TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C B
10 Hàm lượng Clorua(*) mg/l 300 TCVN6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D A
11 Hàm lượng Florua mg/l 1,5 TCVN 6195 – 1996 (ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F B
12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B B
13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 50 150 TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 A
14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 0 20 TCVN6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 A
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng

Nguồn thông tin tham khảo: QCVN 02: 2009/BYT (cũ)

Ghi chú

  • (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
  • Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
  • Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình
    (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể
    mưa, máng lần, đường ống tự chảy).

Chế Độ Giám Sát Chất Lượng Nước

Chế độ giám sát chất lượng nước tùy thuộc vào sự kiểm tra của Bộ Y Tế. Để đưa ra các kết quả chính xác ở từng thời điểm khác nhau về chất lượng nguồn nước sinh hoạt có đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế đưa ra để đối chiêu.

Giám sát nguồn nước trước khi vào sử dụng

Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước thực hiện.

Giám sát định kỳ

  1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A
    a. Xét nghiệm ít nhất 1 lần trên 3 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện
    b. Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 1 lần trên 6 tháng. Do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau
  • Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao
    quản lý;
  • Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác
    để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a. Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b. Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:

  • Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao
    quản lý;
  • Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác
    để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Giám sát đột xuất

  1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất
    a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
    b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước
    c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác
  2. Việc thực hiện giám sát đột xuất và lựa chọn mức độ giám sát do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Tổ Chức Thực Hiện Việc Đảm Bảo Nguồn Nước Sinh Hoạt

Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt chung cho người dân. Thuộc về những nhóm cơ quan tổ chức có thẩm quyền trong việc giám định và xử lý sau:

Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước

Bảo đảm và chịu trách nhiệm với nguồn nước sinh hoạt mà cở sở cung cấp đạt theo quy chuẩn như trên đã đưa ra. Bên cạnh đó phải chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trách nhiệm của sở y tế các tỉnh, trực thuộc thành phố trung ương

Đối với các sở y tế ban ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trong việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện theo quy chuẩn này.

Giám sát và thanh tra định kỳ các cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh nước,… cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn các tỉnh, thành phố khu vực mình đảm nhiệm đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch.

Trách nhiệm của bộ y tế

Trách nhiệm của bộ y tế là tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến. Ngoài ra còn hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện của các nơi cung cấp nước sạch có tuân theo Quy chuẩn 02/2009/BYT hay không.

Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn QCVN 02: 2009/BYT có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế. Thì việc thực hiện theo quy định này sẽ do Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành và thông báo.

Máy lọc nước sinh hoạt Ro Sawa có đạt tiêu quy chuẩn về nước sinh hoạt ?

Vượt qua mọi quy trình kiểm tra nghiêm ngặt về tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Việt Nam, tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt. Hệ thống lọc nước đầu nguồn cho sinh hoạt Sawa đạt chuẩn chất lượng của Bộ Y Tế.

Nguồn nước được cấp chứng nhận đã đạt quy chuẩn của Bộ Y Tế đối với các chỉ tiêu hóa ý độc hại có trong nước được lọc sạch như: Asen, Chì, Thủy ngân, Đồng, Sắt,….

Tiêu chuẩn dùng nước đảm bảo các tiêu chí về vi sinh như: E.coli, Coliform, Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit. Mang lại nguồn nước sạch cho người dân sử dụng nhờ máy lọc nước sinh hoạt Ro Sawa của chúng tôi.

Trên đây là những thông tin về quy chuẩn Kỹ thuật Quốc Gia về nước sinh hoạt 2009. Sawa Việt Nam mong rằng đã đem đến nguồn thông tin hữu ích cho bạn. Mọi ý kiến bổ sung hay góp ý xin vui lòng để lại bình luận ở dưới.

Sawa Việt Nam JSC.,

  • Office: TTTM GoldenLand 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • VPGD: Tầng 7, Tòa nhà 11/153 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Showroom: Số 45B Trường Chinh (Ngã tư Vọng), Thanh Xuân, Hà Nội
  • Hotline: 1900 2296 – 090 666 9000
  • Email: 
  • Website: Https://sawa.vn