Phương trình giải thích câu Nước chảy đá mòn

Câutục ngữ: “ Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?

Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2nên nước hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Do đó xảy ra phản ứng hóa học :

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca[HCO3]2

Khi nước chảy cuốn theo Ca[HCO3]2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm cho đá bị bào mòn dần.

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:

Ứng dụng quan trọng của khí oxi là

Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để

Cho phản ứng: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Phản ứng trên là:

Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp?

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp:

Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:

Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:

Mã câu hỏi: 59845

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại crom tan trong dung dịch
  • Trong phương pháp thủy luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử?
  • Nguyên tắc điều chế kim loại là:
  • Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu bên dưới?
  • Phương trình hóa học nào sau đây giải thích được câu tục ngữ Nước chảy đá mòn”?
  • Cho các kim loại sau: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là:
  • Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
  • Dung dịch NaOH có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
  • Cấu hình electron nào sau đây là của ion Cr3+?
  • Công thức hóa học của sắt [II] hiđroxit là:
  • Phương trình nào sau đây đúng?
  • Khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ.Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
  • Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hoá là:
  • Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước [dư]. Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 [đktc]. Kim loại kiềm là
  • Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Mg[NO3]2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch:
  • Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là Al2O3?
  • Trong dân gian có câu:                                  
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 3,36 lít NO2 [đktc] sản phẩm khử duy nhất].
  • Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
  • Chất nào sau đây vừa phản ứng với NaOH vừa phản ứng với HCl?
  • Cho các hợp kim sau: Cu-Fe; Zn-Fe; Fe-C; Sn-Fe.
  • Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
  • Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
  • Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với
  • Cho luồng khí H2 [dư] đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, FeO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y.
  • Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng làmmềm mẫu nước cứng trên là
  • Người ta thường dùng hỗn hợp tecmit [kim loại M và Fe2O3] điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
  • Phản ứng không tạo FeCl2 là
  • Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp một thời gian, thu được dung dịch A.
  • Cho 200 ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Giá trị lớn nhất của V là
  • Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch A. Kết luận nào sau đây là đúng?
  • Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 thu được 20g kết tủa.
  • Những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là chất nào trong các chất sau Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe[OH]3?
  • Cho 13,7 gam Ba tan hết vào 300 ml dung dịch Al2[SO4]3.
  • Cho hỗn hợp gồm Fe[NO3]2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 [loãng, dư] thu được dung dịch X.
  • Cho ba dung dịch A, B, C là dung dịch các chất khác nhau với kết quả thí nghiệm giữa chúng được ghi ở bảng sau: [dấu �
  • Cho các phát biểu sau:[1]. Dùng dung dịch Ba[OH]2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.[2].
  • Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe[NO3]2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được du
  • Cho dung dịch A chứa AlCl3 và HCl.
  • Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn’’ được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây?


A.

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca[HCO3]2

B.

Ca[HCO3]2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C.

D.

Video liên quan

Chủ Đề