Phần thập phân của số thập phân 62054 có giá trị là

Lớp 5

Toán học

Toán học - Lớp 5

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học [lôgic] và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :]]

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Đua top nhận quà tháng 5/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Đặt câu hỏi

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.

a] \[2,35\] ;                                   b] \[301,80\] ;

c] \[1942,54\] ;                             d] \[0,032\].

Phương pháp giải:

Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

 Viết số thập phân có:

a] Năm đơn vị, chín phần mười.

b] Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm [tức là hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm].

c] Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn.

d] Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm.

e] Không đơn vị, một phần nghìn.

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] \[5,9\]                                 

b] \[24,18\]                         

c] \[55,555\]

d] \[2002,08\]                         

e] \[0,001\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân [theo mẫu]:

\[3,5\,\,; \,\,\;\; 6,33\,\,; \,\,\; \; 18,05\,\,; \,\,\;\; 217,908.\] 

Mẫu:        \[3,5 =3\dfrac{5}{10}\].

Phương pháp giải:

  Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

 \[6, 33 =6\dfrac{33}{100}\];                \[18,05 =18\dfrac{5}{100}\];             \[217,908 = 217\dfrac{908}{1000}\].

Lý thuyết

1. Hàng của số thập phân

Ví dụ:

a] Trong số thập phân \[286,703\]

- Phần nguyên gồm có: \[2\] trăm, \[8\] chục, \[6\] đơn vị.

- Phần thập phân gồm có: \[7\] phần mười, \[0\] phần trăm, \[3\] phần nghìn.

Số thập phân \[284,703\] đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.

b] Trong số thập phân \[0,1972\]

- Phần nguyên gồm có: \[0\] đơn vị.

- Phần thập phân gồm có: \[1\] phần mười, \[9\] phần trăm, \[7\] phần nghìn, \[2\] phần chục nghìn.

Số thập phân \[284,703\] đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.    

2. Đọc, viết số thập phân

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Ví dụ:

a] Số thập phân \[73,108\] đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám.

b] Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là \[5,1\].

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

     63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

+] Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{4}{10}\], chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{2}{100}\].

+] Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

- 99 [trước dấu phẩy] là phần nguyên, 99 [sau dấu phẩy] là phần thập phân.

- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \[\dfrac{9}{10}\]; \[\dfrac{9}{100}\].

+] Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{3}{10}\], chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{2}{100}\], chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \[\dfrac{5}{1000}\].

+] Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{0}{10}\], chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{8}{100}\], chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \[\dfrac{1}{1000}\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân có:

a] Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm [tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm].

b] Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn [tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn].

c] Không đơn vị, bốn phần trăm.

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm [tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm] được viết là 8,65.

b] Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn [tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn]" được viết là 72,493.

c] Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.

74,6 ;                                              284,3 ;

401,25 ;                                          104.

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.   

Lời giải chi tiết:

74,6 = 74,60 ;                                          284,3 = 284,30 ;          

401,25 = 401,25;                                    104 = 104,00.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

a]  \[\dfrac{3}{10}\] ;  \[\dfrac{3}{100}\] ;  \[4\dfrac{25}{100}\] ;  \[\dfrac{2002}{1000}\].

b]  \[\dfrac{1}{4}\] ;  \[\dfrac{3}{5}\] ;  \[\dfrac{7}{8}\] ;  \[1\dfrac{1}{2}\].

Phương pháp giải:

Câu a: Dựa vào cách viết : \[\dfrac{1}{10}= 0,1 \] ; \[\dfrac{1}{100}= 0,01\] ; ...   

Câu b: Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{3}{10}= 0,3 \] ;                   \[\dfrac{3}{100}= 0,03\] ;

\[4\dfrac{25}{100}= 4,25\] ;                 \[\dfrac{2002}{1000}= 2,002 \].

b] \[\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{100}=0,25\] ;

    \[\dfrac{3}{5}= \dfrac{6}{10}= 0,6\] 

    \[\dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 125}{8 \times 125} = \dfrac{875}{1000} = 0,875\];

    \[1\dfrac{1}{2} = 1\dfrac{5}{10}= 1,5\] .

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp \[[>, 78,59\]                \[28,300 = 28,3\]

\[9,478 < 9,48\]                \[0,916 > 0,906\] 

Video liên quan

Chủ Đề