Nhất cư là gì

  • Tất cả

  • Ngữ pháp

  • Cách đọc, viết và Kanji

  • Phát âm

  • Khác

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɲət˧˥ kɨ̰˧˩˧ lɨəʔəŋ˧˥ tiə̰ʔn˨˩ɲə̰k˩˧˧˩˨ lɨəŋ˧˩˨ tiə̰ŋ˨˨ɲək˧˥˨˩˦ lɨəŋ˨˩˦ tiəŋ˨˩˨
ɲət˩˩˧˩ lɨə̰ŋ˩˧ tiən˨˨ɲət˩˩˧˩ lɨəŋ˧˩ tiə̰n˨˨ɲə̰t˩˧ kɨ̰ʔ˧˩ lɨə̰ŋ˨˨ tiə̰n˨˨

Từ nguyênSửa đổi

Phiên âm từ thành ngữ tiếng Hán 一舉兩便.

Thành ngữSửa đổi

nhất cử lưỡng tiện

  1. Làm một việc mà được hai cái lợi.

DịchSửa đổi

  • Tiếng Nhật: 一挙両得
  • Tiếng Trung Quốc: 一舉両得

Đồng nghĩaSửa đổi

  • nhất tiễn song điêu
  • một công đôi việc

Đừng nhầm lẫn với Cộng đồng mạng, Cộng đồng web, hoặc Cộng đồng ảo.

Cư dân mạng hay công dân mạng [tên tiếng Anh: netizen] là một thuật ngữ có nguồn gốc bằng từ ghép của các từ tiếng tiếng Anh là Internetcitizen [công dân]. Cư dân mạng được định nghĩa là một thực thể hay cá nhân tích cực tham gia vào cộng đồng mạng [online] và người dùng [user], thành viên của những mạng xã hội, thông qua các hình thức như giao lưu trực tuyến, trao đổi trực tuyến, trò chuyện trực tuyến, liên lạc trực tuyến và các hình thức khác của mạng xã hội.[1][2] Thuật ngữ này cũng có thể bao hàm sự quan tâm trong việc cải thiện Internet, đặc biệt là liên quan đến việc mở trong truy cập mạng và tự do ngôn luận.[3] Trong tiếng Anh, cư dân mạng cũng thường được gọi là cybercitizens tức cư dân ảo, cộng đồng ảo trong đó có ý nghĩa như nhau.

Mạng xã hội có những tính năng như chat, thư điện tử [e-mail], phim ảnh, chat voice, chia sẻ tập tin, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế giới.[4] Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo nhóm [ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố], dựa trên thông tin cá nhân [như địa chỉ e-mail hoặc screen name], hoặc dựa trên sở thích cá nhân [như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc], lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán...

Tên Miêu tả Số thành viên Windows Live Spaces Facebook Google+ Friendster hi5 Tagged Flixster Weibo Classmates Bebo Bebo Orkut Netlog Twitter
Blog 120 000 000[5]
Tỉ lệ truy cập cao nhất ở Canada và ở Anh, nhiều nhân vật nổi tiếng 750 000 000 [tài khoản hoạt động][6]
Mạng xã hội của Google 540 000 000[7]
Rất phổ biến ở Philippines, Malaysia, Indonesia và Singapore 115 000 000[8]
Audience variée [Amérique centrale, Mongolie, Roumanie,...] 80 000 000[9]
Tagged.com 70 000 000[10]
Thiết kế dành cho những người yêu phim ảnh 69 000 000[11]
Rất phổ biến tại Trung Quốc 55 000 000[cần dẫn nguồn][12]
Giúp mọi người tìm lại được những người bạn học cũ 40 000 000[13]
Được sử dụng rộng rãi nhất ở Ireland 40 000 000[14]
Rất phổ biến ở Brasil và Ấn Độ 37 000 000[15]
Rất phổ biến tại Bỉ 35 000 000[16]
Mạng nhắn tin nhanh, blog nhỏ 100 triệu[17]

Ở Việt Nam nhiều người trong giới giải trí như ca sĩ, diễn viên, người mẫu và những người nổi tiếng khác thường có nhiều chiêu trò đánh bóng tên tuổi của mình thông qua việc phát ngôn gây tranh cãi, gây sốc, tung ảnh khỏa thân, phát tán ảnh hoặc clip về cảnh giường chiếu, cảnh đánh nhau viết tâm thư đặng lên mạng, giả gái, ăn mặc hở hang, tuyên bố đồng tính, nói xấu đời tư người khác và nhiều chiêu trò khác thông qua các mạng xã hội gây xôn xao, sửng sốt cho cư dân mạng từ đó tạo hiệu ứng xã hội rất lớn và qua làm nổi bật tên tuổi của mình.[18][19][20][21][22]

  1. ^ netizen, Dictionary.com
  2. ^ The Net and Netizens by Michael Hauben, Columbia University.
  3. ^ What is netizen? definition
  4. ^ “International Network for Social Network Analysis”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Windows Live Spaces: Fact Sheet - tháng 8 năm 2006”. News Center. Microsoft.
  6. ^ “Facebook”. Facebook, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “Statistics” [trợ giúp]
  7. ^ “Google+ Hits 300 Million Active Monthly "In-Stream" Users, 540 Million Across Google”. 29 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “About Friendster”. Friendster.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  9. ^ “This page is temporarily unavailable”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ “This page is temporarily unavailable”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ “Flixster”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ “微博”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ “Step back in time”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ Bebo in the News
  15. ^ Keep orkut beautiful Lưu trữ 2008-03-15 tại Wayback Machine. Orkut - About. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  16. ^ “A propos de Netlog”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2008. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  17. ^ “Twitter snags over 100 million users, eyes money-making”. The Economic Times. ngày 15 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  18. ^ Sao Việt mượn đủ thứ để đánh bóng tên tuổi
  19. ^ //vsao.vn/2013/10/lat-tay-tro-danh-bong-ten-tuoi-cua-sao.html Lưu trữ 2013-11-09 tại Wayback Machine
  20. ^ “Sốc với chiêu đánh bóng tên tuổi của những người mẫu trẻ!”. Người Lao động. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ “Chiêu trò trong showbiz Việt: 'Đường dài mới biết ngựa hay'”. Zing.vn. 27 tháng 7 năm 2013. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ “Long Nhật và những chiêu trò 'câu khách'”. Báo Điện tử Tiền Phong. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.

  • Cộng đồng ảo
  • Cứu net
  • Kiểm duyệt Internet
  • Chủ đề: Cư dân mạng tại Zing News

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cư_dân_mạng&oldid=68631907”

Video liên quan

Chủ Đề