Nêu và phân tích các hướng ứng dụng của tâm lý học trong hoạt động báo chí truyền thông
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên học phần (Tiếng Việt): Xã hội học báo chí Mã học phần: BC02802 Số tín chỉ: 2 Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Lý luận và lịch sử báo chí - truyền thông, Khoa Báo chí ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Xã hội học báo chí 1. Thông tin về giảng viên Giảng viên 1:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông + Xã hội học báo chí - truyền thông + Công chúng báo chí truyền thông + Truyền thông đa phương tiện + Báo chí và dư luận xã hội + Kinh tế báo chí – truyền thông
Giảng viên 2:
+ Xã hội học + Xã hội học báo chí – truyền thông
Giảng viên 3:
+ Xã hội học về giới + Xã hội học báo chí-truyền thông
Giảng viên 4:
+ Xã hội học báo chí-truyền thông + Công chúng báo chi – truyền thông + Phương pháp nghiên cứu xã hội học
E-mail: Giảng viên 5:
+ Tác phẩm báo chí + Công chúng báo chi – truyền thông + Xã hội học báo chí – truyền thông
2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần bằng tiếng Anh: Sociology of journalism-media communications - Mã học phần: BC02802 - Số tín chỉ: 02 - Học phần tiên quyết: Đã học xong các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến thức bổ trợ. - Thuộc học phần + Bắt buộc + Tự chọn - Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở ngành. - Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho sinh viên đọc. - Phân bố giờ tín chỉ: + Giờ lý thuyết: 15 tiết + Giờ thực hành: 30 tiết Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Lý luận và lịch sử Báo chí-Truyền thông
Học phần nhằm giúp người học hiểu được những kiến thức cơ bản của học phần xã hội học chuyên biệt, hiểu và biết tổ chức tiến trình nghiên cứu các vấn đề về báo chí-truyền thông; hiểu và thực hành được các phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chí-truyền thông. 4. Chuẩn đầu ra CĐR 1. Nắm được, phân tích được hệ thống khái niệm, tính chất và xu hướng của xã hội học chuyên biệt - Xã hội học báo chí và các phương tiện truyền thông, trên các bình diện khác nhau: - Khái niệm của Xã hội học, Truyền thông, phương tiện truyền thông, Truyền thông đại chúng, báo chí, Đại chúng, Xã hội học báo chí, phương pháp xã hội học,... - Tính chất và xu hướng hoạt động báo chí dưới góc độ tiếp cận xã hội học chuyên biệt. CĐR 2. Phân tích, đánh giá các nội dung và phương pháp nghiên cứu cơ bản của xã hội học báo chí: - Lý thuyết xã hội học nghiên cứu báo chí, truyền thông - Nội dung nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông - Phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chín truyền thông - Chọn mẫu trong nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông - Các phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu - Kỹ thuật xử lý số liệu, dữ liệu nghiên cứu CĐR 3. Hiểu, biết cách tổ chức tiến trình nghiên cứu vấn đề của xã hội học báo chí, truyền thông; nắm được mục đích, yêu cầu, cách thức thiết kế nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu. CĐR 4. Biết đánh giá hiệu quả, xu hướng nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông; các phương pháp nghiên cứu, phân tích sản phẩm báo chí ở Việt Nam CĐR 5. Vận dung các phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chí để thiết kế, tổ chức, đánh giá các nghiên cứu xã hội học báo chí. CĐR 6. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu - Kỹ năng tư duy hệ thống - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng phản biện khoa học CĐR 7. Thái độ, phẩm chất đạo đức - Hình thành được thái độ nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề - Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo. - Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè; - Tác phong làm việc chuyên nghiệp, làm việc nhóm, chủ động, độc lập; - Truyền bá kiến thức họcphần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội dung cơ bản, khái quát về xã hội học chuyên biệt, xã hội học báo chí, truyền thông; phát hiện vấn đề và tổ chức tiến trình nghiên cứu; Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng thiết kế, tổ chức nghiên cứu, phân tích, phản biện và phân tích sản phẩm trên các bình diện khác nhau. 6. Nội dung chi tiết học phần
7. Học liệu
3. Trần Hữu Quang, Xã hội học báo chí, NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 7.2. Học liệu tham khảo
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận * Đề tài tiểu luận, bài tập lớn: 1. Điểm luận công trình nghiên cứu về 1 đề tài nghiên cứu tự lựa chọn 2. Hình ảnh người dân tộc thiểu số trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn) 3. Hình ảnh người đồng tính trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn) 4. Thông điệp về tham nhũng trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn) 5. Thông điệp về biến đối khí hậu trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn) 6. Định kiến giới trong các sản phẩm báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn)
8. Nhu cầu thông tin của công chúng báo chí (nhu cầu thông tin cụ thể; nhóm công chúng cụ thể; địa điểm; thời gian tự lựa chọn) 9. Phân tích SWOT đối với nhà truyên khi đưa tin về tham nhũng 10. Nhận thức của nhà báo về bình đẳng giới 11. Nhận thức của nhà báo về biến đổi khí hậu
1. Trình bày đối tượng, nội dung nghiên cứu của xã hội học báo chí? 2. Trình bày tính chất và xu hướng hoạt động của báo chí, truyền thông? 3. Phân tích mô hình truyền thông của Lasswel? 4. Phân tích quan điểm của lý thuyết xung đột trong nghiên cứu về báo chí? 5. Phân tích quan điểm của lý thuyết chức năng trong nghiên cứu báo chí? 6. Phân tích quan điểm của lý thuyết nữ quyền trong nghiên cứu báo chí? 7. Phân tích cơ chế tác động của báo chí? 8. Trình bày quan điểm tiếp cận chức năng của XHH báo chí? 9. Làm rõ mục đích, cách thức, những tương đồng và khác biệt của nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng? 10. Thiết kế đề cương nghiên cứu định tính sơ bộ về đề tài tự chọn? 11. Thiết kế đề cương nghiên cứu định lượng sơ bộ về đề tài tự chọn? 12. Tổ chức tiến trình nghiên cứu của xã hội học báo chí, truyền thông? 13. Giả thuyết nghiên cứu là gì? Phân loại các giả thuyết nghiên cứu? 14. Biến số là gì? Phân loại biến số trong nghiên cứu xã hội học? 15. Thang đo là gì? Phân loại thang đo? 16. Nêu định nghĩa và trình bày ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp thu thập thông tin trong nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông (phân tích tài liệu; quan sát; phỏng vấn; anket)? 16. Trình bày một số phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định tính (Chọn mẫu thuận tiện, mẫu tích lũy nhanh, mẫu ngẫu nhiên hệ thống,...)? 17. Trình bày một số phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng (Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản; Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống; Chọn mẫu ngẫu nhiên phân chùm; Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tổ)?
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông + Tâm lý học truyền thông + Công chúng báo chí truyền thông + Truyền thông đa phương tiện + Báo chí truyền thông chuyên biệt
Giảng viên 2:
+ Tâm lý học truyền thông, + Báo chí truyền hình + Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện + Thông tin đối ngoại, báo chí quốc tế + Báo chí truyền thông đề tài trẻ em
+ Tâm lý học truyền thông, Tâm lý học báo chí + Kỹ năng báo chí: viết tin tức, ảnh báo chí + Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện + Quan hệ công chúng 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: Tâm lý học báo chí truyền thông - Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Media Psychology - Mã học phần: - Số tín chỉ: 03 - Học phần tiên quyết: Lý thuyết truyền thông, Pháp luật và dạo đức truyền thông - Thuộc học phần + Bắt buộc + Tự chọn - Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần bắt buộc thuộc nhóm cơ sở ngành - Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho sinh viên đọc. - Phân bố giờ tín chỉ: + Giờ lý thuyết: 22,5 tiết + Giờ thực hành: 45 tiết Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Lý luận và lịch sử báo chí truyền thông – Khoa Báo chí
Học phần Tâm lý học truyền thông cung cấp cho sinh viên: kiến thức tổng quan về tâm lý học, các hướng ứng dụng tâm lý học trong hoạt động sáng tạo tác phẩm; Cung cấp kiến thức và hướng dẫn kỹ năng ứng dụng Tâm lý học giao tiếp nhằm hình thành hệ thống tiêu chí và thực hành trong quá trình sáng tạo và tổ chức các sản phẩm truyền thông đa phương tiện; nghiên cứu, tiếp cận các quy luật trong tâm lý tiếp nhận của công chúng với sản phẩm truyền thông đa phương tiện; tổ chức sản phẩm truyền thông đa phương tiện tiếp cận tâm lý công chúng; có kiến thức dụng tâm lý học sáng tạo, tâm lý học và tâm lý học nhân cách nhằm hình thành và phát triển nhân cách sáng tạo của sinh viên. 4. Chuẩn đầu ra - Về kỹ năng Sinh viên được hướng dẫn và thực hành nhiều nhất các kỹ năng sau đây: + Kỹ năng tự biến đổi, chuyển hoá tâm lý sáng tạo truyền thông của bản thân thích ứng với thời đại hội nhập toàn cầu và môi trường truyền thông số hoá. + Kỹ năng nắm bắt tâm lý công chúng truyền thông. + Kỹ năng sáng tạo các sản phẩm chương trình thông có sự biến đổi, thích ứng và định hướng đối với tâm lý công chúng truyền thông.
Trên cơ sở tri thức và kỹ năng nêu trên, sinh viên có định hướng giá trị đúng đắn về nhân cách của người làm truyền thông, xây dựng lòng tự trọng và tự tôn nghề nghiệp,có ý thức tôn trọng công chúng, hình thành trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp của nhà truyền thông. CĐR 1: Hiểu biết về tâm lý học và các hướng ứng dụng tâm lý học trong hoạt động sáng tạo tác phẩm và sản phẩm truyền thông đa phương tiện; CĐR 2: Hiểu biết cơ bản về tâm lý tiếp nhận của công chúng và hướng ứng dụng trong hoạt động báo chí của nhà báo, cơ quan báo chí; các quy luật cơ bản tâm lý học nhân cách (cấu trúc nhân cách, các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát triền nhân cách), tâm lý học sáng tạo (cơ chế hoạt động sáng tạo, phương pháp sáng tạo). CĐR 3: Phân tích, phản biện các sản phẩm truyền thông và chương trình truyền thông trong nhiều lĩnh vực trên các bình diện khác nhau: + Nghiên cứu tâm lý công chúng và kỹ năng sáng tạo tác phẩm, sản phẩm truyền thông tiếp cận tâm lý công chúng, bản đồ tư duy ứng dụng trong phát triển ý tưởng sáng tạo, phân tích nhân cách sách tạo của bản thân, kỹ năng giao tiếp thu thập thông tin. + Khả năng biến đổi thái độ, hành vi, tâm lý trước , trong và sau khi tiếp nhận sản phẩm/chương trình truyền thông. CĐR 4. Có kỹ năng vận dụng kiến thức về tâm lý học trong việc sáng tạo tác phẩm báo chí và sản phẩm báo chí – truyền thông tiếp cận tâm lý công chúng. + Có kỹ năng xác định công chúng mục tiêu, công chúng liên quan, nghiên cứu và nhận diện công chúng truyền thông. CĐR 5. Kỹ năng mềm
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
5. Tóm tắt nội dung học phần Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội dung cơ bản, khái quát về tâm lý học và kiến thức cơ bản về tâm lý báo chí truyền thông. Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện và vận dụng tâm lý học sáng tạo các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong nhiều lĩnh vực cụ thể. Phân tính, tổng hợp và nhận diện được tâm lý tiếp nhận của nhóm công chúng báo chí, truyền thông. 6. Nội dung chi tiết học phần
7. Học liệu 7.1. Học liệu bắt buộc 1. Đỗ Thị Thu Hằng, Tâm lý học báo chí, NXB Đại học Quốc gia TPHCM . Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 2. Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình Tâm lý học báo chí, Nxb. Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2013 (Chương 2 - Tâm lý tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng, Các trang: 21-68). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
1. TS. Nguyễn Thị Vân Hương (2014). Tâm lý học đại cương, NXB Chính trị Quốc gia 2014. 2. Gustave Le Bon, Tâm lý học đám đông, NXB Thế giới, 2015 3. PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng (2012), Truyền thông, lý thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia. (Chương 4). Chu trình truyền thông). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 3. Đỗ Thị Thu Hằng (2010) PR - công cụ phát triển báo chí, NXB Trẻ. (Chương 3: Nghiên cứu công chúng của các tờ báo dành cho thanh niên - Các trang 62- 104. Chương 4. Tổ chức sự kiện và tư vấn của các tờ báo Tiền Phong, Thanh Niên, Tuổi Trẻ. Các trang 105-158). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận Tiểu luận & Dự án 1. Viết một bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện về tâm lý học sáng tạo (cơ chế hoạt động sáng tạo, phương pháp sáng tạo) của cá nhân/đơn vị thực hiện các sản phẩm/tác phẩm truyền thông (từ các bình diện và giác độ khác nhau: nhóm đối tượng công chúng hướng đến; tác dụng định hướng dư luận …) 2. Lựa chọn một sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong lĩnh vực tự chọn viết một bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện trên bình diện khả năng tiếp thu, thị hiếu của công chúng… 3. Sáng tạo sản phẩm truyền thông về chủ đề tự chọn. + Xác định được các giải pháp truyền thông phù hợp với vấn đề và tâm lý nhóm đối tượng công chúng. + Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với đối tượng công chúng + Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp, nội dung phù hợp với tâm lý nhóm công chúng và kênh truyền thông. 4. Trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng tâm lý cá nhân và tâm lý xã hội, nêu và phân tích đặc điểm tâm lý tiếp nhận với một dòng sản phẩm báo chí - truyền thông cụ thể. 5. Nghiên cứu tâm lý sáng tạo và yêu cầu của giao tiếp trong truyền thông chuyên nghiệp, từ đó đề xuất ý tưởng cho dự án về xây dựng bộ quy tắc đạo đức hoặc bộ quy tắc ưngs xử văn hoá truyền thông ở một cơ quan báo chí hoặc một cơ sở truyền thông cụ thể. 6. Nhận diện đặc điểm và xu thế tâm lý công chúng truyền thông ở Việt Nam (có thể lựa chọn các nhóm công chúng truyền thông cụ thể), từ đó đề xuất các giải pháp phát triển truyền thông đa phương tiện ở các cơ quan báo chí và cơ sở truyền thông. GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên học phần (Tiếng Việt): Nhập môn Quan hệ Công chúng Tên học phần (Tiếng Anh): Mã học phần: QQ02806 Số tín chỉ: 03 Khoa: Quan hệ công chúng và Quảng cáo ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Quan hệ công chúng 1. Thông tin về giảng viên Giảng viên 1: - Họ và tên: Đinh Thị Thúy Hằng - Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư Tiến sĩ - Đơn vị công tác: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Các hướng nghiên cứu chính: + Báo chí + Truyền thông, + Quan hệ công chúng và Quảng cáo
- Điện thoại di động: 0912442741 - Địa chỉ email: Giảng viên 2:
+ Quản trị truyền thông + Quan hệ công chúng ứng dụng + Công chúng truyền thông
Giảng viên 3:
+ Lập kế hoạch Quan hệ công chúng + Tổ chức sự kiện
2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Public Relations - Mã học phần: QQ02806 - Số tín chỉ: 03 - Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến thức bổ trợ. - Loại học phần: + Bắt buộc: + Tự chọn: X - Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có) - Phân bố giờ tín chỉ: + Lý thuyết: 23 giờ (1.5 TC) + Thực hành: 45 giờ (1.5 TC) Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo
Sau khi kết thúc học phần, người học sẽ nắm vững cơ sở lý thuyết chung của quan hệ công chúng. Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về quá trình hình thành và phát triển của quan hệ công chúng trên thế giới và tại Việt Nam. Môn học trang bị cho sinh viên những nguyên tắc tác nghiệp, những kỹ năng giao tiếp trong nhiều tình huống như thuyết trình, tranh luận, liên hệ với các nhóm đối tượng khác nhau. 4. Chuẩn đầu ra CĐR 1: Hiểu biết cơ bản về hệ thống khái niệm, định nghĩa QHCC, cơ sở lý thuyết truyền thông, lịch sử QHCC. CĐR 2: Hiểu biết cơ bản về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của QHCC, phân biệt được QHCC với một số hoạt động truyền thông khác, hiểu được cách thức tổ chức hoạt động QHCC trong một agency hoặc inhouse, hiểu được xu thế làm QHCC ở Việt Nam và trên thế giới. CĐR 3: Phân tích, phản biện các sản phẩm, chiến dịch QHCC, biết lên kế hoạch và đánh giá các hoạt động và công cụ của QHCC được sử dụng trên các loại hình, phương tiện truyền thông khác nhau. CĐR 4: Sáng tạo sản phẩm truyền thông hoặc một kế hoạch QHCC: + Xác định được mục tiêu của kế hoạch QHCC phù hợp với đối tượng công chúng truyền thông + Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với công chúng mục tiêu + Sử dụng các kênh truyền thông và các chiến thuật phù hợp để đạt được mục tiêu truyền thông trong kế hoạch QHCC CĐR 5: Kỹ năng mềm: - Kỹnăngthuyết trình - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ năng tự nghiên cứu - Kỹ năng tư duy chiến lược, tư duy hệ thống CĐR 6: Thái độ, phầm chất đạo đức:
5. Tóm tắt nội dung học phần Học phần “Quan hệ công chúng” sẽ phác thảo và đem lại một cái nhìn tổng quát về Quan hệ công chúng chuyên nghiệp. Phần Lý luận chung về Quan hệ công chúng sẽ cung cấp kiến thức về cơ sở lý luận của Quan hệ công chúng, giúp người đọc hiểu được cốt lõi cơ bản của hoạt động Quan hệ công chúng và cơ sở khoa học của nó. Phần khái niệm về Quan hệ công chúng và so sánh Quan hệ công chúng với Quảng cáo, Marketing, Dân vận, Tuyên truyền sẽ giúp học viên hiểu rõ Quan hệ công chúng là gì, và giúp phân biệt rõ sự khác biệt giữa Quan hệ công chúng và các hoạt động truyền thông phổ biến khác. Phần lược sử Quan hệ công chúng điểm qua lịch sử hình thành và phát triển của nghề Quan hệ công chúng trên thế giới và tại Việt Nam. Phần khái quát Quan hệ công chúng chuyên nghiệp sẽ giúp người học hiểu được vai trò, vị trí của Quan hệ công chúng trong tổ chức và xã hội, những chức năng, nhiệm vụ của Quan hệ công chúng, những hoạt động cơ bản của Quan hệ công chúng, những chức danh và vị trí công việc của người làm Quan hệ công chúng và những yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với người làm Quan hệ công chúng chuyên nghiệp. Cuối cùng, những vấn đề phổ biến thuộc về đạo đức và pháp luật liên quan đến lĩnh vực này sẽ được đề cập đến trong chương 3 để giúp người học nắm được những giới hạn về pháp luật và đạo đức của nghề Quan hệ công chúng, hiểu được những gì mà người làm Quan hệ công chúng có thể hoặc được phép làm, và những điều gì nên hoặc phải tránh để tránh phạm những sai lầm có thể gây ra những thiệt hại cho tổ chức của mình và chính bản thân mình. Học phần đề cập tới những kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển của quan hệ công chúng trên thế giới và tại Việt Nam. Trong học phần này, sinh viên cũng sẽ đi thực tế tại những công ty truyền thông để tìm hiểu công việc thực tế của người làm quan hệ công chúng, đồng thời lập 1 kế hoạch quan hệ công chúng cho một vấn đề cụ thể.
7. Học liệu 7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK) - Đinh Thị Thúy Hằng (chủ biên), PR kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp, Nxb Alpha, Hà Nội, 2007. - Frank Jefkins - Biên dịch: Nguyễn Thị Phương Anh và Ngô Anh Thy, Phá vỡ bí ẩn PR, Nhà xuất bản trẻ - Theaker, A., The public relations handbook, Routledge, London and New York, 2004 - Armand Mattelart and Michefle Mattelart, Theories of Communication: A Short Introduction, SAGE Publications
Каталог: Uploaded -> admin -> 2018 04 06 tải về 1.57 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|