Một tấm vải hình chữ nhật có chiều rộng 40 dm chiều dài 520 cm hỏi chu vi tấm vải đó là bao nhiêu dm

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 7 cm, Rô-bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Tính chu vi hình chữ nhật có: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Hoạt động 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Hoạt động 2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Luyện tập
  • Bài 2
  • Bài 3

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài học toán lớp 3 ôn tập về giải toán sẽ tổng hợp các kiến thức về giải toán để con ghi nhớ làm nền tảng tiếp thu kiến thức mới.

Để giải bài toán có lời văn, con cần thực hiện 5 bước:

1.2. Một số ví dụ 

Ví dụ 1: Bạn Nam có 8 viên bi, mẹ cho Nam thêm 4 viên bi nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi?

Trả lời: 

Nam có tất cả số viên bi là:

8 + 4 = 12 [viên bi]

Đáp số: 12 viên bi.

Ví dụ 2: Một sợi dây dài 50cm, người ta cắt đi một đoạn dây dài 25cm. Hỏi độ dài còn lại của đoạn dây là bao nhiêu?

Tóm tắt:

Trả lời:

Độ dài còn lại của đoạn dây là:

50 - 25 = 25 [cm]

Đáp số: 25cm

Ví dụ 3: Một can đựng được 2 lít dầu, hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

 

Ví dụ 5: Bà có 24kg gạo chia đều vào 4 bao, hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg?

Trả lời:

Mỗi bao gạo nặng số kg là:

24 : 4 = 6 [kg]

Đáp số: 6kg.

2. Bài tập vận dụng toán lớp 3 ôn tập về giải toán

2.1. Đề bài

Bài 1: An có 5 chiếc nhãn vở. Quỳnh có nhiều hơn An 3 chiếc. Hỏi Quỳnh có bao nhiêu chiếc nhãn vở?

Bài 2: Nhà Nga có 18 con gà, bà đã bán 8 con. Hỏi nhà Nga còn bao nhiêu con gà?

Bài 3: Bé có 15 chiếc kẹo, số kẹo của bé nhiều hơn của chị 6 chiếc. Hỏi chị có bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 4: Mẹ có 10 quả cam, mẹ cho chị 3 quả, cho bé 3 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 5: Một đội công nhân làm xong một con đường trong 3 ngày, mỗi ngày làm được 5m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?

Bài 6: Một hộp bánh có 4 cái. Hỏi 3 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh?

2.2. Đáp án

Bài 1: 

Quỳnh có số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 [chiếc]

Đáp số: 8 chiếc.

Bài 2: 

Nhà Nga còn số con gà là:

18 - 8 = 10 [con]

Đáp số: 10 con gà.

Bài 3:

Số kẹo của chị là:

15 - 6 = 9 [chiếc]

Đáp số: 9 chiếc kẹo.

Bài 4: 

Mẹ còn lại số cam là:

10 - 3 - 3 = 4 [quả cam]

Đáp số: 4 quả cam.

Bài 5: 

Độ dài con đường đó là:

3 x 5 = 15 [m]

Đáp số: 15m

Bài 6:

3 hộp bánh có số bánh là:

4 x 3 = 12 [chiếc bánh]

Đáp số: 12 chiếc

3. Bài tập thực hành toán lớp 3 ôn tập về giải toán

3.1. Đề bài

Bài 1: Nga có 20 nhãn vở và nhiều hơn Mai 10 cái nhãn vở. Hỏi Mai có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 2: Cửa hàng buổi sáng bán được 5 quyển vở . Buổi chiều số vở bán được nhiều hơn số vở bán được trong buổi sáng 10 quyển. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở vào buổi chiều?

Bài 3: Trà có 50 con tem, Nam có ít hơn Trà 15 con tem. Tìm tổng số con tem của hai bạn.

Bài 4: Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 5: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

3.2. Đáp án

Bài 1: Đáp số: 10 nhãn vở.

Bài 2: 15 quyển vở.

Bài 3: 85 con tem

Bài 4: 27kg gạo

Bài 5: 12 quả cam

Trên đây, Vuihoc.vn đã chia sẻ các kiến thức bài toán lớp 3 ôn tập về giải toán để các bậc phụ huynh tham khảo. Hãy cùng chờ đón các bài học tiếp theo nhé!

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Công thức tính diện tích hình chữ nhật và cách tính chu vi hình chữ nhật là kiến thức mà các em tiểu học cần phải nắm vững. Để giúp các em học sinh hệ thống lại công thức diện tích hình chữ nhật và công thức tính chu vi hình chữ nhật hiệu quả cũng như áp dụng vào để giải bài toán nhanh chóng và chính xác, ba mẹ hãy tham khảo bài viết dưới đây của World Research Journals nhé!

Như thế nào là hình chữ nhật?

Hình chữ nhật là hình có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

Hình chữ nhật là hình có 4 góc vuông

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật tức là độ lớn của bề mặt hình, nói một cách dễ hiểu là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình chữ nhật.

Công thức:

Với các em học sinh tiểu học, khi muốn tìm diện tích hình chữ nhật, ta áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật lớp 4 sau:

S =  a x b

Trong đó:

  • S: diện tích hình chữ nhật.
  • a: chiều dài hình chữ nhật.
  • b: chiều rộng hình chữ nhật.

Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 4 được diễn giải như sau: muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

Đơn vị của diện tích hình chữ nhật là mi-li-mét vuông [mm2], xăng-ti-mét vuông [cm2], đề-xi-mét vuông [dm2], mét vuông [m2],…

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Ví dụ: 

Ví dụ 1: bài toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 3

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 3 cm.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

S = 7 x 3 = 21 [cm2]

Đáp số: 21 cm2

Ví dụ 2: bài toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 4

Một miếng đất hình chữ nhật có biết chiều dài bằng 50 m, chiều rộng bằng 200 dm. Hỏi diện tích miếng đất đó là bao nhiêu mét vuông?

Giải:

Đổi 200 dm = 20 m

Diện tích miếng đất là:

S = 50 x 20 = 1000 [m2]

Đáp số: 1000 m2

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Lên lớp 4, ngoài cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 4, các em còn phải tập tính chu vi hình chữ nhật. Công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 4 được tính bằng tổng độ dài 4 cạnh bao quanh hình, cũng chính là đường bao quanh toàn bộ diện tích.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Công thức:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng sau đó nhân 2.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật được viết tắt như sau:

P = [a +b] x 2

Trong đó:

  • P: chu vi hình chữ nhật
  • a: chiều dài của hình chữ nhật
  • b: chiều rộng của hình chữ nhật

Ví dụ: cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 4

Cho một hình chữ nhật MNPQ có chiều dài = 9 cm và chiều rộng = 4 cm. Tính chu vi hình chữ nhật MNPQ?

Giải:

Với bài toán tính chu vi hình chữ nhật khá đơn giản này, các em chỉ cần áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật ở trên để giải bài tập.

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

P = [a + b] x 2 = [9 + 4] x 2 = 26 cm

Đáp số: 26 cm.

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật

Công thức:

Công thức nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi hình chữ nhật : 2

Hoặc:

Nửa chu vi hình chữ nhật = Chiều dài + chiều rộng

Cách tính nửa chu vi hình chữ nhật được diễn giải như sau: nửa chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình chữ nhật chia đôi [chia 2] hoặc bằng tổng chiều dài và chiều rộng.

Ví dụ

Ví dụ 1: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 50 dm. Tính nửa chu vi của miếng bìa đó?.

Giải:

Nửa chu vi miếng bìa đó là:

50 : 2 = 25 [dm]

Đáp số: 25 dm

Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 7 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.

Giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 [m]

Nửa chu vi miếng bìa đó là:

7 + 14 = 21 [m]

Đáp số: 21 m

Một số bài toán lớp 3 tính diện tích hình chữ nhật

Bài 1: Một tấm vải hình chữ nhật có chiều dài 10 m và chiều rộng là 30 dm. Diện tích của tấm vải hình chữ nhật là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Bài 2: Tính diện tích của hình chữ nhật có các số đo sau theo đơn vị cm2:

a, Hình chữ nhật có chiều dài 14 cm, chiều rộng 8 cm

b, Hình chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 13 cm

c, Hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm

Bài 3: Tìm các độ dài còn lại của hình chữ nhật biết:

a, Chiều rộng của hình chữ nhật là 15 m và diện tích bằng 390 m²

b, Chiều dài của hình chữ nhật là 34 m và diện tích bằng 748 m²

Bài giải:

Bài 1:

Đổi 10 m = 100 dm

Diện tích của tấm vải hình chữ nhật đó là:

100 x 30 = 3000 [dm²]

Đáp số: 3000 dm²

Bài 2:

a, Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 8 = 112 [cm²]

b, Đổi 5 dm = 50 cm

Diện tích của hình chữ nhật là: 50 x 13 = 650 [cm²]

c, Đổi 4 dm = 40 cm; 3 dm = 30 cm

Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 30 = 1200 [cm²]

Bài 3:

a, Chiều dài của hình chữ nhật cần tìm là: 390 : 15 = 26 [m]

b, Chiều rộng của hình chữ nhật cần tìm là: 748 : 34 = 22 [m]

Hy vọng với những công thức và bài tập áp dụng ở trên, phụ huynh sẽ giúp con em mình học tốt môn toán hơn cũng như thực hành tốt hơn các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật.

Video liên quan

Chủ Đề